Theo đó, mã số thông tin dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng được quy định cụ thể như sau:
- Mã số dữ liệu dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng là một dãy gồm 13 ký tự số.
- 02 ký tự đầu tiên thể hiện mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi thực hiện dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng theo Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 24/2025.
- 02 ký tự tiếp theo thể hiện hai số cuối của năm dự án, công trình được thẩm định hoặc cấp giấy phép xây dựng.
- 01 ký tự tiếp theo thể hiện loại dự án như sau:
+ Số không “0” thể hiện loại công trình không phải lập dự án đầu tư xây dựng;
+ Số một “1” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng;
+ Số hai “2” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp;
+ Số ba “3” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật;
+ Số bốn “4” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông;
+ Số năm “5” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
+ Số sáu “6” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp.
- 01 ký tự tiếp theo thể hiện trình tự thủ tục như sau:
+ Số một “1” thể hiện dự án đầu tư xây dựng có yêu cầu thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
+ Số hai “2” thể hiện thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở có yêu cầu thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
+ Số ba “3” thể hiện công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng.
- 05 ký tự tiếp theo thể hiện dãy số ngẫu nhiên.
- 02 ký tự tiếp theo thể hiện số lần thực hiện điều chỉnh thiết kế.
Xem chi tiết tại Thông tư 24/2025/TT-BXD có hiệu lực thi hành từ ngày 15/10/2025.