Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu [cập nhật mới nhất 2024]

19/09/2024 22:15 PM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cập nhật văn bản quy định bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng cho giai đoạn 2020 – 2024.

Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cập nhật 2024

Dưới đây là văn bản quy định về bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020 – 2024 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh:

Nghị quyết 117/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 thông qua Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 sửa đổi Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (được đính chính tại Quyết định 2347/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 về đính chính nội dung điểm đầu, điểm cuối tuyến đường Nguyễn Thị Minh Khai (thành phố Vũng Tàu) và nội dung đơn giá đất ở Vị trí 5 của hai tuyến đường trên địa bàn huyện Long Điền tại Danh mục các tuyến đường kèm theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành)

Quyết định 20/2024/QĐ-UBND ngày 23/7/2024 điều chỉnh Phụ lục danh mục các đường kèm theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (ngày 01 tháng 01 năm 2020 - ngày 31 tháng 12 năm 2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Quyết định 26/2024/QĐ-UBND ngày 17/9/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 và Quyết định 20/2024/QĐ-UBND ngày 23/7/2024 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

>> Xem thêm: Bảng giá đất mới của Bà Rịa - Vũng Tàu tăng 20 - 30%

Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Hình từ internet)

Đất ở trong đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Theo Quyết định 38/2019/QĐ-UBND (được sửa đổi tại Quyết định 25/2022/QĐ-UBND), đất ở trong đô thị được chia theo 4 loại đô thị:

+ Đô thị loại 1: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu;

+ Đô thị loại 2: Bao gồm các phường thuộc thành phố Bà Rịa;

+ Đô thị loại 3: Bao gồm các phường thuộc thị xã Phú Mỹ;

+ Đô thị loại 5: Bao gồm thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải huyện Đất Đỏ.

- Phân loại đường phố trong đô thị:

+ Đường phố và đường hẻm trong đô thị:

Đường chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 38/2019/QĐ-UBND.

Những tuyến đường không được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này được coi là đường hẻm. Chiều rộng của hẻm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường hẻm tính theo ranh giới hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.

+ Mỗi loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố:

Đường phố loại 1: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình cao nhất.

Đường phố loại 2: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 1.

Đường phố loại 3: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 2.

Đường phố loại 4: Là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại 3.

- Cách xác định vị trí đất ở trong đô thị: Cách xác định vị trí của đất ở trong đô thị được xác định theo quy định tại Điều 4 Quyết định 38/2019/QĐ-UBND.

Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu dùng để làm gì?

Theo Quyết định 38/2019/QĐ-UBND, quy định bảng giá các loại đất để làm cơ sở:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

- Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 5, Điều 4 và Khoản 2, Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP (Hiện đã bị thay thế bởi Nghị định 71/2024/NĐ-CP)

- Xác định hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp trực tiếp sản xuất nông nghiệp quy định tại Nghị định 47/2014/NĐ-CP (Hiện đã bị thay thế bởi Nghị định 88/2024/NĐ-CP)

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 24,803

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079