Tải về toàn bộ Bảng giá đất Bình Dương mới nhất năm 2025 (Hình từ internet)
HĐND tỉnh Bình Dương ban hành Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND.
Dưới đây là toàn bộ Bảng giá đất Bình Dương mới nhất năm 2025:
Bảng giá đất Bình Dương |
Xem thêm tại Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND thay thế Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Bãi bỏ Công văn số 66/HĐND-KTNS ngày 29/4/2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc áp dụng và đính chính một số nội dung ban hành kèm theo Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND, Công văn số 99/HĐND-KTNS ngày 11/6/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc áp dụng Bảng giá các loại đất và hệ số điều chỉnh giá đất (K) trên địa bàn thị trấn Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên và Công văn số 229/HĐND-KTNS ngày 11/7/2024 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc áp dụng Bảng giá các loại đất và Hệ số điều chỉnh giá đất (K) trên địa bàn phường An Điền và phường An Tây, thành phố Bến Cát.
Theo Điều 14 Nghị định 71/2024/NĐ-CP thì việc xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 thực hiện như sau:
- Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xây dựng bảng giá đất như sau:
+ Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
+ Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng xã, phường, thị trấn đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; xác định loại đất, tổng số thửa đất, số thửa đất của mỗi loại đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
+ Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành đối với việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí;
+ Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị; lựa chọn thửa đất chuẩn và xác định giá cho thửa đất chuẩn; lập bảng tỷ lệ so sánh đối với việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
+ Xây dựng dự thảo bảng giá đất và dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; đăng hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 30 ngày; lấy ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo bảng giá đất của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan thuế, tổ chức công chứng nhà nước, tổ chức tư vấn xác định giá đất; tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; chỉ đạo tổ chức thực hiện định giá đất tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
- Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất; Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện thẩm định bảng giá đất và gửi văn bản thẩm định bảng giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất theo ý kiến của Hội đồng thẩm định bảng giá đất; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất, công bố công khai và chỉ đạo cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.