
Năm 2026, thay đổi mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông (dự kiến) (Hình ảnh từ Internet)
Bộ Tài chính đã ban hành dự thảo Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông.
![]() |
Dự thảo Thông tư |
Cụ thể, tại Điều 5 dự thảo Thông tư đề xuất mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
|
Số TT |
Nội dung thu lệ phí |
Khu vực I |
Khu vực II |
|
I |
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
1 |
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này |
350.000 |
100.000 |
|
2 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) |
14.000.000 |
140.000 |
|
3 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời |
140.000 |
105.000 |
|
4 |
Xe mô tô |
|
|
|
a |
Trị giá đến 15.000.000 đồng |
700.000 |
105.000 |
|
b |
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng |
1.400.000 |
105.000 |
|
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng |
2.800.000 |
105.000 |
|
II |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số |
|
|
|
1 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
a |
Xe ô tô |
105.000 |
|
|
b |
Xe mô tô |
70.000 |
|
|
2 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số |
35.000 |
|
|
3 |
Cấp đổi biển số |
|
|
|
a |
Xe ô tô |
100.000 |
|
|
b |
Xe mô tô |
50.000 |
|
|
III |
Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời |
|
|
|
1 |
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy |
35.000 |
|
|
2 |
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại |
105.000 |
|
Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.
Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá biển số phương tiện giao thông nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí của khu vực tổ chức, cá nhân lựa chọn đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá theo quy định pháp luật về đăng ký xe, biển số xe cơ giới.
Đối với xe ô tô, xe mô tô của công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực I hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an thì áp dụng mức thu tại khu vực I.
Trị giá xe mô tô làm căn cứ áp dụng mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông là giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký
Như vậy, tại dự thảo Thông tư đã đề xuất giảm mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông từ năm 2026.
Xem thêm dự thảo Thông tư dự kiến có hiệu lực từ năm 2026.
Căn cứ Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 71/2025/TT-BTC) thì mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
|
Số TT |
Nội dung thu lệ phí |
Khu vực I |
Khu vực II |
|
I |
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
1 |
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này |
500.000 |
150.000 |
|
2 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) |
20.000.000 |
200.000 |
|
3 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời |
200.000 |
150.000 |
|
4 |
Xe mô tô |
|
|
|
a |
Trị giá đến 15.000.000 đồng |
1.000.000 |
150.000 |
|
b |
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng |
2.000.000 |
150.000 |
|
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng |
4.000.000 |
150.000 |
|
II |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số |
|
|
|
1 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
a |
Xe ô tô |
150.000 |
|
|
b |
Xe mô tô |
100.000 |
|
|
2 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số |
50.000 |
|
|
3 |
Cấp đổi biển số |
|
|
|
a |
Xe ô tô |
100.000 |
|
|
b |
Xe mô tô |
50.000 |
|
|
III |
Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời |
|
|
|
1 |
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy |
50.000 |
|
|
2 |
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại |
150.000 |
|
Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.
Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá biển số phương tiện giao thông nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí của khu vực tổ chức, cá nhân lựa chọn đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá theo quy định pháp luật về đăng ký xe, biển số xe cơ giới.
Đối với xe ô tô, xe mô tô của công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực I hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an thì áp dụng mức thu tại khu vực I.
Trị giá xe mô tô làm căn cứ áp dụng mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông là giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký.