
Hội nghị Trung ương 15: Lựa chọn nhân sự Ban lãnh đạo cao nhất của Đảng (Hình từ Internet)
Phát biểu khai mạc Hội nghị, Tổng Bí thư Tô Lâm cho biết, Hội nghị Trung ương 15 tập trung giải quyết ba nội dung lớn, quan trọng. Cụ thể:
(1) Nhóm vấn đề về công tác nhân sự Đại hội XIV của Đảng.
(2) Nhóm vấn đề về Dự thảo nội dung các Văn kiện trình Đại hội XIV của Đảng.
(3) Các công việc để tổ chức Đại hội lần thứ XIV của Đảng như: Quy chế làm việc, Quy chế bầu cử tại Đại hội XIV; Báo cáo công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật Đảng nhiệm kỳ Đại hội XIII; Báo cáo công tác kiểm tra giám sát và thi hành kỷ luật Đảng năm 2025, phương hướng nhiệm vụ công tác năm 2026; về chủ trương Tổng kết 100 năm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930-2030) với Cách mạng Việt Nam và Tổng kết 40 năm thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH; Báo cáo công tác Tổ chức phục vụ Đại hội XIV cùng một số nội dung liên quan khác.
Việc lựa chọn nhân sự Ban lãnh đạo cao nhất của Đảng để lãnh đạo triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ rất cao, rất quyết liệt, rất khẩn trương để phát triển đất nước trong giai đoạn mới phải thật kỹ lưỡng, chắc chắn, thận trọng, chính xác, đúng quy định như Ban Chấp hành Trung ương đã từng yêu cầu trong các hội nghị Trung ương trước đây.
Đề cập đến nội dung thứ nhất, về công tác nhân sự Đại hội XIV của Đảng, Tổng Bí thư Tô Lâm nhấn mạnh, tại các Hội nghị Trung ương 13, 14, trên cơ sở đề nghị của Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII đã biểu quyết thống nhất, tập trung cao, giới thiệu nhân sự tham gia Ban Chấp hành Trung ương Đảng (cả chính thức và dự khuyết), giới thiệu nhân sự tham gia Bộ Chính trị, Ban Bí thư khóa XIV cơ bản bảo đảm cơ cấu, số lượng, tiêu chuẩn, điều kiện theo đúng điều lệ, các quy định của Đảng và Phương hướng công tác nhân sự Đại hội XIV của Đảng.
Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 14 khóa XIII, Bộ Chính trị đã tập trung chỉ đạo chuẩn bị những công việc còn lại để tiến tới Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIV; chỉ đạo Tiểu Ban Nhân sự tiếp tục bổ sung, hoàn thiện phương án nhân sự Đại hội XIV.
Danh mục vị trí chức danh, nhóm chức danh, chức vụ lãnh đạo của hệ thống chính trị ban hành kèm theo Quy định 368-QĐ/TW ngày 08/9/2025 như sau:
* Nhóm I: Các chức danh lãnh đạo chủ chốt và lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước
- Tổng Bí thư.
- Chủ tịch nước.
- Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội.
- Thường trực Ban Bí thư.
Lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Ủy viên Bộ Chính trị.
- Ủy viên Ban Bí thư.
- Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương, trưởng ban đảng ở Trung ương, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng; Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
- Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
* Nhóm II: Các chức danh, chức vụ lãnh đạo thuộc diện Bộ Chính trị quản lý
(1) Bậc 1
- Ủy viên Trung ương Đảng chính thức (Ủy viên Trung ương dự khuyết đang đảm nhiệm vị trí công tác nào thì được xác định vị trí thứ bậc và hưởng các chế độ, chính sách theo chức vụ đang công tác).
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương, phó trưởng ban đảng ở Trung ương, Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng (là Ủy viên Trung ương Đảng).
- Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Tổng Thư ký, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội), Tổng Kiểm toán Nhà nước.
- Bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước.
- Phó Chủ tịch - Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là trưởng tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương.
- Tổng Biên tập Báo Nhân Dân, Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản.
- Bí thư tỉnh ủy, thành ủy.
- Phó Bí thư Đảng ủy của 4 đảng bộ trực thuộc Trung ương (các cơ quan Đảng Trung ương; Chính phủ; Quốc hội; Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương); Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội, Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh (là Ủy viên Trung ương Đảng).
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
(2) Bậc 2
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương (không là Ủy viên Trung ương Đảng).
- Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
- Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam, Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam, Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam.
* Nhóm III: Các chức danh, chức vụ lãnh đạo thuộc diện Ban Bí thư quản lý
(1) Bậc 1
- Phó trưởng ban, cơ quan đảng ở Trung ương (không là Ủy viên Trung ương Đảng).
- Phó Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
- Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước.
- Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
- Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước.
- Thứ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
- Phó Tổng Biên tập Báo Nhân Dân, Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản.
- Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Phó trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương (Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam).
- Phó bí thư tỉnh ủy, thành ủy; chủ tịch hội đồng nhân dân, chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
- Phó bí thư chuyên trách của 4 đảng bộ trực thuộc Trung ương (các cơ quan Đảng Trung ương; Chính phủ; Quốc hội; Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương).
- Chủ tịch các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương, gồm: Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Nhà báo Việt Nam, Hội Nhà văn Việt Nam, Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, Hội Luật gia Việt Nam, Liên đoàn Luật sư Việt Nam, Hội Người cao tuổi Việt Nam.
- Giám đốc - Tổng Biên tập Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật.
- Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trợ lý các đồng chí lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước.
- Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương.
(2) Bậc 2
- Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố.
- Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
- Trợ lý các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư.
(3) Bậc 3
- Trợ lý các đồng chí: Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; trưởng ban, cơ quan đảng Trung ương; Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội; Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao (không là Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư).
- Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
* Nhóm IV: Khung chức danh, chức vụ lãnh đạo thuộc diện cấp ủy, tổ chức đảng, lãnh đạo cơ quan, đơn vị quản lý
(1) Bậc 1
- Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
- Phó Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam, Phó Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam, Phó Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam.
- Phó Giám đốc - Phó Tổng Biên tập Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật.
- Phó Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Phó Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ủy viên Thường trực Tiểu ban Bảo vệ chính trị nội bộ Trung ương, Phó Chủ tịch chuyên trách Hội đồng Quản lý Bảo hiểm xã hội.
- Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Chủ tịch các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương (không bao gồm các chức danh Chủ tịch thuộc diện Ban Bí thư quản lý).
- Phó chủ tịch các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương, gồm: Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, Hội Nhà báo Việt Nam, Hội Nhà văn Việt Nam, Hội Luật gia Việt Nam, Liên đoàn Luật sư Việt Nam, Hội Người cao tuổi Việt Nam.
- Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
(2) Bậc 2
- Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố.
- Ủy viên là đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách tại Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội.
- Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Ủy viên Ban Biên tập Báo Nhân Dân, Ủy viên Ban Biên tập Tạp chí Cộng sản.
- Phó bí thư chuyên trách của các đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở trực thuộc 4 đảng bộ trực thuộc Trung ương (các cơ quan Đảng Trung ương; Chính phủ; Quốc hội; Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương).
- Cục trưởng loại 1 thuộc ban, cơ quan đảng Trung ương; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ.
- Giám đốc Học viện trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
- Cấp trưởng đơn vị sự nghiệp hạng đặc biệt.
(3) Bậc 3
- Cục trưởng loại 2, vụ trưởng, viện trưởng, chánh văn phòng, trưởng cơ quan, đơn vị thuộc ban, cơ quan đảng Trung ương; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Cấp trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc ban, cơ quan đảng Trung ương; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (được thành lập trong Nghị định hoặc Quy định).
- Ủy viên ban thường vụ các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương.
- Thư ký các đồng chí lãnh đạo chủ chốt, lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước.
- Chủ tịch Công đoàn ngành Trung ương.
- Ủy viên Ban Chấp hành 4 đảng bộ trực thuộc Trung ương (các cơ quan Đảng Trung ương; Chính phủ; Quốc hội; Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương).
- Ủy viên Ban Thường vụ đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở trực thuộc 4 đảng bộ trực thuộc Trung ương (các cơ quan Đảng Trung ương; Chính phủ; Quốc hội; Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương).
- Cấp trưởng các cơ quan tham mưu, giúp việc của các đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở trực thuộc 4 đảng bộ trực thuộc Trung ương: Đảng bộ Chính phủ, Đảng bộ Quốc hội, Đảng bộ các cơ quan Đảng trung ương, Đảng bộ Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương (xếp ở bậc phù hợp với chức danh tương tự cấp trưởng cơ quan, đơn vị).
- Ủy viên Hội đồng Biên tập - Xuất bản, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật.
- Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp trưởng các cơ quan tham mưu, giúp việc, đơn vị sự nghiệp thuộc Thành ủy Hà Nội, Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp trưởng cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp trưởng các ban chuyên môn của Hội đồng nhân dân, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là Trưởng tổ chức chính trị - xã hội thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
(4) Bậc 4
- Cấp trưởng các đơn vị của các cơ quan trực thuộc Chính phủ.
- Cấp trưởng các đơn vị thuộc: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phó cục trưởng loại 1 thuộc ban, cơ quan đảng Trung ương; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ.
- Phó Giám đốc Học viện trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
- Cấp phó đơn vị sự nghiệp hạng đặc biệt.
- Phó chủ tịch các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương (không bao gồm các chức danh Phó Chủ tịch Hội mà Chủ tịch thuộc diện Ban Bí thư quản lý).
- Tổng Thư ký Liên hiệp Hội ở Trung ương.
- Cấp phó các cơ quan tham mưu, giúp việc của 4 đảng bộ trực thuộc Trung ương (các cơ quan Đảng Trung ương; Chính phủ; Quốc hội; Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương).
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh của 4 đảng bộ trực thuộc Trung ương.
- Ủy viên ban chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố.
- Cấp trưởng các cơ quan tham mưu, giúp việc, đơn vị sự nghiệp cấp ủy cấp tỉnh.
- Cấp trưởng cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp trưởng các ban chuyên môn của hội đồng nhân dân, chánh văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là trưởng tổ chức chính trị-xã hội cấp tỉnh.
(5) Bậc 5
- Phó cục trưởng loại 2, phó vụ trưởng, phó viện trưởng, phó chánh văn phòng, cấp phó cơ quan, đơn vị thuộc ban, cơ quan đảng Trung ương; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Cấp phó đơn vị sự nghiệp thuộc ban, cơ quan đảng Trung ương; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (được thành lập trong Nghị định hoặc Quy định).
- Ủy viên ban chấp hành các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương.
- Thư ký các đồng chí Ủy viên Trung ương Đảng; bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ; chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; bí thư tỉnh ủy, thành ủy.
- Phó Chủ tịch Công đoàn ngành Trung ương.
- Ủy viên Ban Chấp hành đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở trực thuộc 4 đảng bộ trực thuộc Trung ương (các cơ quan Đảng Trung ương; Chính phủ; Quốc hội; Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương).
- Cấp phó các cơ quan tham mưu, giúp việc của các đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở trực thuộc 4 đảng bộ trực thuộc Trung ương: Đảng bộ Chính phủ, Đảng bộ Quốc hội, Đảng bộ các cơ quan Đảng trung ương, Đảng bộ Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương (xếp ở bậc phù hợp với chức danh tương tự cấp phó cơ quan, đơn vị).
- Cấp trưởng cơ quan khu vực thuộc cục thuộc bộ.
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh các cơ quan trực thuộc 4 đảng bộ trực thuộc Trung ương (các cơ quan Đảng Trung ương; Chính phủ; Quốc hội; Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương).
- Cấp phó các cơ quan tham mưu, giúp việc, đơn vị sự nghiệp thuộc Thành ủy Hà Nội, Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp phó cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp phó các ban chuyên môn của Hội đồng nhân dân, Phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phó Bí thư Đảng ủy chuyên trách Đảng bộ Cơ quan Đảng, Đảng bộ Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh (không là Ủy viên Ban Thường vụ, ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố).
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cấp phó các tổ chức chính trị - xã hội thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Bí thư đảng ủy xã, phường, đặc khu thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp trưởng các hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
(6) Bậc 6
- Cấp phó các cơ quan, đơn vị của các cơ quan trực thuộc Chính phủ.
- Cấp phó các đơn vị thuộc: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp trưởng phòng thuộc Cục loại 1 thuộc ban, cơ quan đảng Trung ương; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ.
- Cấp trưởng phòng, khoa và tương đương thuộc Học viện trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
- Cấp trưởng ban, đơn vị các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương.
- Phó Tổng Thư ký Liên hiệp Hội ở Trung ương.
- Ủy viên Ủy ban Kiểm tra 4 đảng ủy trực thuộc Trung ương (các cơ quan Đảng Trung ương; Chính phủ; Quốc hội; Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương).
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh của 4 đảng bộ trực thuộc Trung ương (các cơ quan Đảng Trung ương, Chính phủ, Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương).
- Chi cục trưởng thuộc cục thuộc bộ.
- Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Thành ủy Hà Nội, Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp phó các cơ quan tham mưu, giúp việc, đơn vị sự nghiệp cấp ủy cấp tỉnh.
- Cấp phó cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp phó các ban chuyên môn của hội đồng nhân dân, phó chánh văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Phó bí thư đảng ủy chuyên trách đảng bộ cơ quan đảng, đảng bộ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (không là ủy viên ban thường vụ, ủy viên ban chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố).
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, cấp phó các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
- Cấp trưởng các hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh.
- Bí thư đảng ủy xã, phường, đặc khu.
(7) Bậc 7
- Cấp trưởng phòng thuộc ban, cơ quan đảng Trung ương; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Cấp trưởng phòng thuộc đơn vị sự nghiệp thuộc ban, cơ quan đảng Trung ương; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Trưởng ban Công đoàn ngành Trung ương.
- Cấp phó cơ quan khu vực thuộc cục thuộc bộ.
- Ủy viên Ủy ban Kiểm tra đảng ủy cấp trên trực tiếp cơ sở trực thuộc 4 đảng bộ trực thuộc Trung ương (các cơ quan Đảng Trung ương; Chính phủ; Quốc hội; Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương).
- Phó Bí thư chuyên trách Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh các cơ quan trực thuộc 4 đảng bộ trực thuộc Trung ương: Đảng bộ Chính phủ, Đảng bộ Quốc hội, Đảng bộ các cơ quan Đảng trung ương, Đảng bộ Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương.
- Cấp trưởng phòng các cơ quan tham mưu, giúp việc, đơn vị sự nghiệp thuộc Thành ủy Hà Nội, Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp trưởng phòng cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp trưởng phòng thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp trưởng đơn vị, cấp trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ủy viên Ban Thường vụ chuyên trách Đảng ủy các cơ quan Đảng, Đảng ủy Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ủy viên Ban Thường vụ đảng ủy, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, đặc khu thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp trưởng cơ quan khu vực thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp phó các hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ủy viên Ủy ban kiểm tra tỉnh ủy, thành ủy.
- Phó bí thư đảng ủy, chủ tịch hội đồng nhân dân, chủ tịch ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu.
(8) Bậc 8
- Cấp trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị của các cơ quan trực thuộc Chính phủ.
- Cấp trưởng phòng và tương đương trực thuộc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp phó trưởng phòng thuộc Cục loại 1 thuộc ban, cơ quan đảng Trung ương; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ.
- Cấp phó trưởng phòng, phó trưởng khoa và tương đương thuộc Học viện trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
- Cấp phó ban, đơn vị các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương.
- Phó chi cục trưởng thuộc cục thuộc bộ.
- Ủy viên Ban Thường vụ chuyên trách Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh của 4 đảng bộ trực thuộc Trung ương: Đảng bộ Chính phủ, Đảng bộ Quốc hội, Đảng bộ các cơ quan Đảng trung ương, Đảng bộ Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương.
- Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ xã, phường, đặc khu thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp trưởng cơ quan tham mưu, giúp việc của đảng ủy xã, phường, đặc khu thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp trưởng cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp trưởng các ban chuyên môn của Hội đồng nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội xã, phường, đặc khu thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ủy viên Ban Chấp hành chuyên trách Đảng ủy các cơ quan Đảng, Đảng ủy Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp trưởng phòng thuộc các cơ quan tham mưu, giúp việc, đơn vị sự nghiệp cấp ủy cấp tỉnh.
- Cấp trưởng phòng thuộc cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp trưởng phòng thuộc văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp trưởng đơn vị, cấp trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh.
- Cấp trưởng cơ quan khu vực thuộc tỉnh, thành phố.
- Ủy viên ban thường vụ các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
- Cấp phó các hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh.
- Ủy viên ban thường vụ chuyên trách đảng ủy các cơ quan đảng, đảng ủy Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
- Ủy viên ban thường vụ đảng ủy, phó chủ tịch hội đồng nhân dân, phó chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu.
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, đặc khu.
(9) Bậc 9
- Cấp phó trưởng phòng thuộc ban, cơ quan đảng Trung ương; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Cấp phó trưởng phòng thuộc đơn vị sự nghiệp thuộc ban, cơ quan đảng Trung ương; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Phó Trưởng ban Công đoàn ngành Trung ương.
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, đặc khu thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp phó trưởng phòng các cơ quan tham mưu, giúp việc, đơn vị sự nghiệp thuộc Thành ủy Hà Nội, Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp phó trưởng phòng cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp phó trưởng phòng thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp phó đơn vị, cấp phó đơn vị sự nghiệp thuộc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp phó cơ quan khu vực thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ủy viên ban chấp hành chuyên trách đảng ủy các cơ quan đảng, đảng ủy ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
- Ủy viên ban chấp hành đảng bộ xã, phường, đặc khu.
- Cấp trưởng các cơ quan tham mưu, giúp việc, đơn vị sự nghiệp thuộc đảng ủy xã, phường, đặc khu.
- Cấp trưởng cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu.
- Cấp trưởng các ban chuyên môn của hội đồng nhân dân xã, phường, đặc khu.
- Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, đặc khu.
(10) Bậc 10
- Cấp phó phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị của các cơ quan trực thuộc Chính phủ.
- Cấp phó phòng và tương đương trực thuộc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp trưởng phòng các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương.
- Ủy viên Ban Chấp hành chuyên trách Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh của 4 đảng bộ trực thuộc Trung ương (các cơ quan Đảng Trung ương; Chính phủ; Quốc hội; Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương).
- Cấp phó cơ quan tham mưu, giúp việc, đơn vị sự nghiệp đảng ủy xã, phường, đặc khu thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp phó cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp phó các ban chuyên môn của Hội đồng nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ủy viên Ủy ban Kiểm tra đảng ủy xã, phường, đặc khu thuộc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cấp phó trưởng phòng thuộc các cơ quan tham mưu, giúp việc, đơn vị sự nghiệp cấp ủy cấp tỉnh.
- Cấp phó trưởng phòng thuộc cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp phó trưởng phòng thuộc văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp phó đơn vị, cấp phó đơn vị sự nghiệp thuộc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh.
- Ủy viên ban chấp hành các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
- Cấp phó cơ quan khu vực thuộc tỉnh, thành phố.
- Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, đặc khu; cấp phó các tổ chức chính trị xã, phường, đặc khu.
- Cấp phó các cơ quan tham mưu, giúp việc, đơn vị sự nghiệp thuộc đảng ủy xã, phường, đặc khu.
- Cấp phó cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu.
- Cấp phó các ban chuyên môn của hội đồng nhân dân xã, phường, đặc khu.