Quy định chi tiết về định mức dự toán chuyên ngành xây dựng công trình thuỷ lợi và đê điều theo Thông 04/2025/TT-BNNMT (Hình từ internet)
Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư 04/2025/TT-BNNMT về định mức dự toán chuyên ngành xây dựng công trình thuỷ lợi và đê điều.
Tại Phụ lục định mức dự toán chuyên ngành xây dựng công trình thuỷ lợi và đê điều có quy định về thuyết minh định mức như sau:
Định mức dự toán chuyên ngành xây dựng công trình thuỷ lợi và đê điều (Định mức) quy định mức hao phí về vật liệu, lao động, máy và thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng hoặc tư vấn từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác theo đúng yêu cầu kỹ thuật (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
Định mức bao gồm: Mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, quy định áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức; trong đó:
- Thành phần công việc quy định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác xây dựng hoặc tư vấn theo điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công cụ thể.
- Bảng các hao phí định mức gồm:
+ Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu cần dùng cho máy thi công và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng hoặc tư vấn. Mức hao phí vật liệu xây dựng trong định mức đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng còn bao gồm hao hụt do độ dôi của cát. Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Mức hao phí vật liệu phụ được tính bằng tỉ lệ % trên chi phí vật liệu chính.
+ Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ, kỹ sư, kỹ sư chính cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng, tư vấn từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc. Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc công nhân, kỹ sư; cấp bậc này là cấp bậc bình quân của các công nhân, kỹ sư trực tiếp và công nhân, kỹ sư phục vụ tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng công tác xây dựng hoặc tư vấn.
+ Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy trực tiếp thực hiện công tác thi công công trình hoặc tư vấn, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng hoặc tư vấn. Mức hao phí máy trực tiếp thi công được tính bằng số lượng
- Ngoài thuyết minh áp dụng nêu trên, trong các chương của định mức còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.
- Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công của công trình xây dựng, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn định mức dự toán cho phù hợp với dây chuyền công nghệ thi công của công trình. - Định mức dự toán các công tác xây dựng thực hiện hoàn toàn bằng thủ công chỉ được áp dụng trong trường hợp điều kiện thi công không thực hiện được bằng máy.
Trong đó tại Chương I Phụ lục Thông tư 04/2025/TT-BNNMT có quy định công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng như sau:
TLA.10000 CÔNG TÁC PHÁT CỎ, CHẶT CÂY
TLA.11000 CÔNG TÁC PHÁT CỎ, CHẶT CÂY BẰNG THỦ CÔNG
TLA.11100 CÔNG TÁC PHÁT QUANG MÁI ĐÊ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển dụng cụ đến nơi làm việc. Chặt nhổ gốc cây, cỏ dại mọc trên mái đê, thân đê và chân đê.
- Cưa chặt thân cây, cành, ngọn thành từng khúc, gom cỏ dại, thân cây dại đến vị trí quy định (cự ly gom bình quân là 50m).
- Đào bỏ gốc cây, rễ cây thân gỗ, cưa chặt rễ cây, gốc cây thành từng khúc, xếp gọn thành từng loại trong phạm vi 50m để vận chuyển, lấp, san lấp lại hố đào mái đê đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công. Nhân công 3/7
Đơn vị tính: công/100 m2
Mã hiệu |
Thành phần công việc |
Số lượng |
TLA.1111 |
Phát quang mái đê có mật độ cây, cỏ dại, dây leo … ≤ 70% diện tích. Thỉnh thoảng xen lẫn cây cao < 1m, cây con có đường kính < 5cm. |
0,52 |
TLA.1112 |
Phát quang mái đê có mật độ cây, cỏ dại, dây leo …≤ 70% diện tích, cây cao hơn 1m. Thỉnh thoảng xen lẫn cây con có đường kính = 5cm và một vài bụi dứa. |
0,77 |
TLA.1113 |
Phát quang mái đê có mật độ cây, cỏ dại, dây leo …≥ 70% diện tích, cây cao hơn 1m. Thỉnh thoảng xen lẫn cây con có đường kính > 5cm, có nhiều bụi dứa. |
0,99 |
|
|
1 |
Như vậy trên đây là thông tin về quy định chi tiết về định mức dự toán chuyên ngành xây dựng công trình thuỷ lợi và đê điều theo Thông tư 04/2025/TT-BNNMT.
>> Xem thêm Thông tư 04/2025/TT-BNNMT.