Cập nhật lệ phí cấp biển số xe ô tô 34 tỉnh thành sau sáp nhập

04/07/2025 11:11 AM

Dưới đây là nội dung quy định về sửa đổi, cập nhật lệ phí cấp biển số xe ô tô 34 tỉnh thành sau sáp nhập theo Thông tư mới ban hành của Bộ Tài chính.

Cập nhật lệ phí cấp biển số xe ô tô 34 tỉnh thành sau sáp nhập

Cập nhật lệ phí cấp biển số xe ô tô 34 tỉnh thành sau sáp nhập (Hình từ internet)

Ngày 01/7/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí. 

Cập nhật lệ phí cấp biển số xe ô tô 34 tỉnh thành sau sáp nhập

Cụ thể, Thông tư 71/2025/TT-BTC đã sửa đổi, bổ sung Thông tư 60/2023/TT-BTC về lệ phí đăng ký xe ô tô và cấp biển số xe ô tô tại các tỉnh, thành phố sau sáp nhập từ 01/7/2025.

Theo đó, các khu vực quy định tại Thông tư 60/2023/TT-BTC đã được xác định lại theo đơn vị hành chính mới từ 01/7/2025 như sau:

* Khu vực I gồm:

Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các xã, phường trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành, trừ đặc khu trực thuộc cấp tỉnh.

* Khu vực II gồm:

Đặc khu trực thuộc cấp tỉnh tại khu vực I và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác ngoài khu vực I.

Số TT

Nội dung thu lệ phí

Khu vực I

Khu vực II

I

Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

 

 

1

Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này

500.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up)

20.000.000

200.000

3

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời

200.000

150.000

4

Xe mô tô

 

 

a

Trị giá đến 15.000.000 đồng

1.000.000

150.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

2.000.000

150.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

4.000.000

150.000

II

Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số

 

1

Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

 

a

Xe ô tô

150.000

b

Xe mô tô

100.000

2

Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số

50.000

3

Cấp đổi biển số

 

a

Xe ô tô

100.000

b

Xe mô tô

50.000

III

Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời

 

1

Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy

50.000

2

Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại

150.000

Như vậy, so với quy định trước đây thì lần sửa đổi này đã có sự thay đổi tương đối lớn về khu vực cũng như mức thu lệ phí cấp biển số xe ô tô (dưới 9 chỗ), cụ thể trước ngày 01/7/2025, các khu vực và lệ phí cấp biển số xe ô tô được quy định chia làm 03 khu vực:

- Khu vực I gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.

- Khu vực II gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.

- Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II  theo quy định trên.

Số TT

Nội dung thu lệ phí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

1

Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này

500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chờ người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up)

20.000.000

1.000.000

200.000

3

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời

200.000

150.000

150.000

4

Xe mô tô

 

 

 

a

Trị giá đến 15.000.000 đồng

1.000.000

200.000

150.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

2.000.000

400.000

150.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

4.000.000

800.000

150.000

Khi so sánh với quy định cũ nêu trên, có thể thấy do bỏ đơn vị hành chính cấp huyện nên các khu vực xác định lệ phí cấp biển số xe đã giảm xuống còn 02 khu vực thay vì 03 khu vực như trước.

Đáng chú ý, lệ phí cấp biển số xe ở khu vực II từ 1.000.000 đồng (trước ngày 01/7/2025) đã giảm xuống còn 200.000 đồng (bằng với khu vực III (cũ) trước đây là các khu vực nông thôn không phải là thành phố, thị xã).

Đồng thời, khu vực II đã được sửa đổi, quy định chung bao gồm tất cả khu vực các tỉnh, thành phố (trừ Hà Nội và TPHCM) và đặc khu trực thuộc cấp tỉnh của khu vực I, mà không còn phân biệt thị xã, thành phố như trước.

Hay nói một cách dễ hiểu hơn là ngoại trừ Hà Nội và TPHCM là hai đô thị đặc biệt nên có mức lệ phí cao, các địa phương còn lại không còn phân chia giữa khu vực đô thị và nông thôn mà sẽ đóng chung một mức lệ phí như nhau.

* Kết luận:

Từ 01/7/2025 thì lệ phí cấp biển số xe ô tô (dưới 09 chỗ) của 34 tỉnh thành trên cả nước sẽ như sau:

- Tất cả các xã, phường tại TPHCM (trừ đặc khu Côn Đảo) và Hà Nội sẽ phải đóng lệ phí cấp biển số xe ô tô là 20.000.000 đồng.

- Đặc khu Côn Đảo (TPHCM) và tất cả các xã, phường thuộc các tỉnh, thành phố còn lại trên cả nước đóng lệ phí cấp biển số xe ô tô là 200.000 đồng.

* Lưu ý:

- Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.

- Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá biển số phương tiện giao thông nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí của khu vực tổ chức, cá nhân lựa chọn đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá theo quy định pháp luật về đăng ký xe, biển số xe cơ giới.

Biển số xe 34 tỉnh thành phố từ ngày 01/7/2025

Theo Thông tư 51/2025/TT-BCA ngày 30/6/2025 đã công bố biển số xe mới của 34 tỉnh thành, biển số xe chính thức của 34 tỉnh thành mới từ ngày 01/7/2025 như sau:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

An Giang

67, 68

2

Bắc Ninh

98, 99

3

Cà Mau

69, 94

4

Cần Thơ

65, 83, 95

5

Cao Bằng

11

6

Đà Nẵng

43, 92

7

Đắk Lắk

47, 78

8

Điện Biên

27

9

Đồng Nai

39, 60, 93

10

Đồng Tháp

63, 66

11

Gia Lai

77, 81

12

Hà Nội

29, 30 đến 33, 40

13

Hà Tĩnh

38

14

Hải Phòng

15, 16, 34

15

Hưng Yên

17, 89

16

Khánh Hoà

79, 85

17

Lai Châu

25

18

Lâm Đồng

48, 49, 86

19

Lạng Sơn

12

20

Lào Cai

21, 24

21

Nghệ An

37

22

Ninh Bình

18, 35, 90

23

Phú Thọ

19, 28, 88

24

Quảng Ngãi

76, 82

25

Quảng Ninh

14

26

Quảng Trị

73, 74

27

Sơn La

26

28

Tây Ninh

62, 70

29

Thái Nguyên

20, 97

30

Thanh Hoá

36

31

Thừa Thiên Huế

75

32

TP. Hồ Chí Minh

41; 50, 51 đến 59; 61, 72

33

Tuyên Quang

22, 23

34

Vĩnh Long

64, 71, 84

35

Cục Cảnh sát giao thông

80

Về thứ tự cấp ký hiệu biển số xe sau ngày 01/7/2025:

Biển số có ký hiệu của địa phương được giữ nguyên tên sau sáp nhập được cấp trước (ví dụ: tỉnh Hưng Yên: 89, tỉnh Ninh Bình: 35, tỉnh Đồng Tháp 66), riêng tỉnh An Giang cấp ký hiệu 68. Sau khi cấp hết ký hiệu biển số này, sẽ tiến hành cấp đến các ký hiệu còn lại từ thấp đến cao.

Ví dụ: Người dân tỉnh Bình Phước (cũ) đăng ký và cấp biển số xe từ ngày 01/7/2025 sẽ được cấp biển số ký hiệu 60 - tỉnh Đồng Nai (mới).

Chia sẻ bài viết lên facebook 44

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079