Danh sách động vật quý hiếm nếu nuôi nhốt có thể bị đi tù (Hình từ internet)
Theo quy định mới nhất về Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm tại Điều 244 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017 và 2025).
Người nào vi phạm quy định về bảo vệ động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IB hoặc Phụ lục I Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp tại bảng bên dưới, thì bị phạt tiền từ 01 đến 04 tỷ đồng, hoặc bị phạt tù từ 01 cho đến 15 năm, tùy theo tính chất và mức độ phạm tội.
Danh sách động vật quý hiếm (Nhóm IB) mà nếu nuôi nhốt hoặc mua bán thì người vi phạm có thể đi tù được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 27/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/7/2025:
(Tên gọi chính thức của loài là tên khoa học, tên tiếng Việt chỉ có giá trị tham khảo)
TT |
Tên Tiếng Việt |
Tên khoa học |
Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ |
Loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm |
B |
ĐỘNG VẬT |
|||
|
LỚP BÒ SÁT |
REPTILIA |
|
|
BỘ CÁ SẤU |
CROCODILIA |
|
|
|
Họ Cá sấu |
Crocodylidae |
|||
1 |
Cá sấu nước lợ (Cá sấu hoa cà) |
Crocodylus porosus |
IB |
|
2 |
Cá sấu nước ngọt (Cá sấu xiêm) |
Crocodylus siamensis |
IB |
|
BỘ CÓ VẢY |
SQUAMATA |
|||
Họ Tắc kè |
Gekkonidae |
|||
3 |
Tắc kè đuôi vàng |
Cnemaspis psychedelica |
X |
IB |
Họ Thằn lằn cá sấu |
Shinisauridae |
|||
4 |
Thằn lằn cá sấu |
Shinisaurus crocodilurus |
X |
IB |
Họ Kỳ đà |
Varanidae |
|||
5 |
Kỳ đà vân |
Varanus nebulosus (trước đây là Varanus bengalensis) |
IB |
|
Họ Rắn hổ |
Elapidae |
|||
6 |
Rắn hổ chúa |
Ophiophagus hannah |
X |
IB |
BỘ RÙA |
TESTUDINES |
|||
Họ Rùa đầu to |
Platysternidae |
|||
7 |
Rùa đầu to |
Platysternon megacephalum |
X |
IB |
Họ Rùa đầm |
Geoemydidae |
|||
8 |
Rùa batagur miền nam |
Batagur affinis |
IB |
|
9 |
Rùa hộp bua-rê (Rùa hộp trán vàng miền trung) |
Cuora bourreti |
X |
IB |
10 |
Rùa đẹp (Rùa hộp ba vạch) |
Cuora cyclornata (trước đây là Cuora trifasciata) |
X |
IB |
11 |
Rùa hộp trán vàng (Rùa hộp trán vàng miền bắc) |
Cuora galbinifrons |
X |
IB |
12 |
Rùa hộp việt nam (Rùa hộp trán vàng miền nam) |
Cuora picturata |
X |
IB |
13 |
Rùa trung bộ |
Mauremys annamensis |
X |
IB |
Họ Ba ba |
Trionychidae |
|||
14 |
Giải khổng lồ |
Pelochelys cantorii |
X |
IB |
15 |
Giải sin-hoe (Giải thượng hải) |
Rafetus swinhoei |
X |
IB |
LỚP CHIM |
AVES |
|||
BỘ GÀ |
GALLIFORMES |
|||
Họ Trĩ |
Phasianidae |
|||
16 |
Công |
Pavo muticus |
X |
IB |
17 |
Gà so cổ hung |
Arborophila davidi |
X |
IB |
18 |
Gà lôi lam mào trắng |
Lophura edwardsi |
X |
IB |
19 |
Gà tiền mặt vàng |
Polyplectron bicalcaratum |
X |
IB |
20 |
Gà tiền mặt đỏ |
Polyplectron germaini |
X |
IB |
21 |
Trĩ sao |
Rheinardia ocellata |
X |
IB |
22 |
Gà lôi tía |
Tragopan temminckii |
X |
IB |
BỘ NGỖNG |
ANSERIFORMES |
|||
Họ Vịt |
Anatidae |
|||
23 |
Ngan cánh trắng |
Asarcornis scutulata |
X |
IB |
BỘ Ô TÁC |
OTIDIFORMES |
|||
Họ Ô tác |
Otidae |
|||
24 |
Ô tác |
Houbaropsis bengalensis |
X |
IB |
BỘ BỒ CÂU |
COLUMBIFORMES |
|||
Họ Bồ câu |
Columbidae |
|||
25 |
Bồ câu nicoba |
Caloenas nicobarica |
IB |
|
BỘ SẾU |
GRUIFORMES |
|||
Họ Chân bơi |
Heliornithidae |
|||
26 |
Chân bơi |
Heliopais personata |
IB |
|
Họ Sếu |
Gruidae |
|||
27 |
Sếu đầu đỏ |
Grus antigone |
X |
IB |
BỘ RẼ |
CHARADRIIFORMES |
|||
Họ Rẽ |
Scolopacidae |
|||
28 |
Rẽ mỏ thìa |
Calidris pygmaea |
X |
IB |
29 |
Choắt lớn mỏ vàng |
Tringa guttifer |
X |
IB |
BỘ HẠC |
CICONIIFORMES |
|||
Họ Hạc |
Ciconiidae |
|||
30 |
Hạc cổ trắng |
Ciconia episcopus |
X |
IB |
31 |
Già đẫy lớn |
Leptoptilos dubius |
IB |
|
32 |
Già đẫy nhỏ |
Leptoptilos javanicus |
X |
IB |
33 |
Cò lạo xám |
Mycteria cinerea |
IB |
|
BỘ CHIM ĐIÊN |
SULIFORMES |
|||
Họ Cổ rắn |
Anhingidae |
|||
34 |
Cổ rắn (Điêng điểng) |
Anhinga melanogaster |
IB |
|
BỘ BỒ NÔNG |
PELECANIFORMES |
|||
Họ Cò quắm |
Threskiornithidae |
|||
35 |
Cò thìa |
Platalea minor |
X |
IB |
36 |
Quắm cánh xanh (Cò quắm cánh xanh) |
Pseudibis davisoni |
X |
IB |
37 |
Quắm lớn (Cò quắm lớn) |
Pseudibis gigantea |
X |
IB |
Họ Diệc |
Ardeidae |
|||
38 |
Cò trắng trung quốc |
Egretta eulophotes |
IB |
|
39 |
Vạc hoa |
Gorsachius magnificus |
X |
IB |
Họ Bồ nông |
Pelecanidae |
|||
40 |
Bồ nông chân xám |
Pelecanus philippensis |
X |
IB |
BỘ ƯNG |
ACCIPITRIFORMES |
|||
Họ Ưng |
Accipitridae |
|||
41 |
Đại bàng đầu nâu |
Aquila heliaca |
IB |
|
42 |
Kền kền ben-gan |
Gyps bengalensis |
IB |
|
43 |
Ó tai |
Sarcogyps calvus |
IB |
|
44 |
Diều hoa miến điện |
Spilornis cheela |
IB |
|
BỘ HỒNG HOÀNG |
BUCEROTIFORMES |
|||
Họ Hồng hoàng |
Bucerotidae |
|||
45 |
Niệc cổ hung |
Aceros nipalensis |
X |
IB |
46 |
Niệc mỏ vằn |
Aceros undulatus |
X |
IB |
47 |
Niệc nâu |
Anorrhinus austeni |
IB |
|
48 |
Hồng hoàng |
Buceros bicornis |
X |
IB |
BỘ CẮT |
FALCONIFORMES |
|||
Họ Cắt |
Falconidae |
|||
49 |
Cắt lớn |
Falco peregrinus |
IB |
|
BỘ SẺ |
PASSERIFORMES |
|||
Họ Khướu |
Leiothrichidae |
|||
50 |
Khướu ngọc linh |
Trochalopteron ngoclinhense |
X |
IB |
51 |
Khướu ngực cam |
Garrulax annamensis |
IB |
|
52 |
Khướu konkakinh |
Ianthocincla konkakinhensis |
X |
IB |
53 |
Mi núi bà |
Laniellus langbianus |
X |
IB |
54 |
Khướu đầu đen má xám |
Trochalopteron yersini |
X |
IB |
Họ Sẻ đồng |
Emberizidae |
|||
55 |
Sẻ đồng ngực vàng |
Emberiza aureola |
IB |
|
LỚP THÚ |
MAMMALIA |
|||
BỘ LINH TRƯỞNG |
PRIMATES |
|||
Họ Cu li |
Lorisidea |
|||
56 |
Cu li lớn |
Nycticebus bengalensis |
X |
IB |
57 |
Cu li nhỏ |
Xanthonycticebus pygmaeus (Nycticebus pygmaeus) |
X |
IB |
Họ Khỉ |
Cercopithecidae |
|||
58 |
Chà vá chân xám |
Pygathrix cinerea |
X |
IB |
59 |
Chà vá chân nâu |
Pygathrix nemaeus |
X |
IB |
60 |
Chà vá chân đen |
Pygathrix nigripes |
X |
IB |
61 |
Voọc mũi hếch |
Rhinopithecus avunculus |
X |
IB |
62 |
Voọc xám |
Trachypithecus crepusculus |
X |
IB |
63 |
Voọc mông trắng |
Trachypithecus delacouri |
X |
IB |
64 |
Voọc đen má trắng |
Trachypithecus francoisi |
X |
IB |
65 |
Voọc bạc đông dương |
Trachypithecus germaini |
X |
IB |
66 |
Voọc đen hà tĩnh |
Trachypithecus hatinhensis |
X |
IB |
67 |
Voọc bạc trường sơn |
Trachypithecus margarita |
X |
IB |
68 |
Voọc cát bà |
Trachypithecus poliocephalus |
X |
IB |
Họ Vượn |
Hylobatidae |
|||
69 |
Vượn má vàng trung bộ |
Nomascus annamensis |
X |
IB |
70 |
Vượn đen tuyền |
Nomascus concolor |
X |
IB |
71 |
Vượn má vàng |
Nomascus gabriellae |
X |
IB |
72 |
Vượn đen má trắng |
Nomascus leucogenys |
X |
IB |
73 |
Vượn cao vít |
Nomascus nasutus |
X |
IB |
74 |
Vượn siki |
Nomascus siki |
X |
IB |
BỘ THÚ ĂN THỊT |
CARNIVORA |
|||
Họ Chó |
Canidae |
|||
75 |
Sói đỏ |
Cuon alpinus |
X |
IB |
76 |
Chó rừng |
Canis aureus |
X |
IB |
77 |
Cáo lửa |
Vulpes vulpes |
IB |
|
Họ Gấu |
Ursidae |
|||
78. |
Gấu chó |
Helarctos malayanus |
X |
IB |
79 |
Gấu ngựa |
Ursus thibetanus |
X |
IB |
Họ Chồn |
Mustelidae |
|||
80 |
Rái cá vuốt bé |
Aonyx cinerea |
X |
IB |
81 |
Rái cá thường |
Lutra lutra |
X |
IB |
82 |
Rái cá lông mũi |
Lutra sumatrana |
X |
IB |
83 |
Rái cá lông mượt |
Lutrogale perspicillata |
X |
IB |
Họ Cầy |
Viverridae |
|||
84 |
Cầy mực |
Arctictis binturong |
X |
IB |
85 |
Cầy vằn |
Chrotogale owstoni |
X |
IB |
86 |
Cầy gấm |
Prionodon pardicolor |
X |
IB |
87 |
Cầy giông đốm lớn |
Viverra megaspila |
X |
IB |
Họ Mèo |
Felidae |
|||
88 |
Báo lửa |
Catopuma temminckii |
X |
IB |
89 |
Báo gấm |
Neofelis nebulosa |
X |
IB |
90 |
Báo hoa mai |
Panthera pardus |
X |
IB |
91 |
Hổ |
Panthera tigris |
X |
IB |
92 |
Mèo gấm |
Pardofelis marmorata |
X |
IB |
93 |
Mèo cá |
Prionailurus viverrinus |
X |
IB |
BỘ CÓ VÒI |
PROBOSCIDEA |
|||
Họ Voi |
Elephantidae |
|||
94 |
Voi châu á |
Elephas maximus |
X |
IB |
BỘ MÓNG GUỐC NGÓN LẺ |
PERISSODACTYLA |
|||
Họ Tê giác |
Rhinocerotidae |
|||
95 |
Tê giác một sừng |
Rhinoceros sondaicus |
X |
IB |
BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN |
ARTIODACTYLA |
|||
Họ Cheo cheo |
Tragulidae |
|||
96 |
Cheo cheo việt nam |
Tragulus versicolor |
X |
IB |
Họ Hươu nai |
Cervidae |
|||
97 |
Hươu vàng |
Axis porcinus |
X |
IB |
98 |
Hươu xạ |
Moschus berezovskii |
X |
IB |
99 |
Mang roosevelt |
Muntiacus rooseveltorum |
X |
IB |
100 |
Mang trường sơn |
Muntiacus truongsonensis |
X |
IB |
101 |
Mang lớn |
Muntiacus vuquangensis |
X |
IB |
102 |
Nai cà tong |
Rucervus eldii |
X |
IB |
Họ Trâu bò |
Bovidae |
|||
103 |
Bò tót |
Bos gaurus |
X |
IB |
104 |
Bò rừng |
Bos javanicus |
X |
IB |
105 |
Sơn dương |
Capricornis milneedwardsii |
X |
IB |
106 |
Sao la |
Pseudoryx nghetinhensis |
X |
IB |
BỘ TÊ TÊ |
PHOLIDOTA |
|||
Họ Tê tê |
Manidae |
|||
107 |
Tê tê java |
Manis javanica |
X |
IB |
108 |
Tê tê vàng |
Manis pentadactyla |
X |
IB |
BỘ THỎ |
LAGOMORPHA |
|||
Họ Thỏ rừng |
Leporidae |
|||
109 |
Thỏ vằn |
Nesolagus timminsi |
X |
IB |
Quay lại với mức phạt tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm tại Điều 244 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017 và 2025).
(1) Trong các trường hợp sau đây, phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
(i) Săn bắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
(ii) Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép cá thể, bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống hoặc sản phẩm của động vật quy định tại điểm a khoản này;
(iii) Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép ngà voi có khối lượng từ 02 kilôgam đến dưới 20 kilôgam; sừng tê giác có khối lượng từ 50 gam đến dưới 01 kilôgam;
(iv) Săn bắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IB hoặc Phụ lục I Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp mà không thuộc loài quy định tại điểm a khoản này với số lượng từ 03 cá thể đến 07 cá thể lớp thú, từ 07 cá thể đến 10 cá thể lớp chim, bò sát hoặc từ 10 cá thể đến 15 cá thể động vật lớp khác;
(v) Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép cá thể, bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống của từ 03 cá thể đến 07 cá thể lớp thú, từ 07 cá thể đến 10 cá thể lớp chim, bò sát hoặc từ 10 cá thể đến 15 cá thể động vật lớp khác quy định tại điểm d khoản này;
(vi) Săn bắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật hoặc tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép cá thể, bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống hoặc sản phẩm của động vật có số lượng dưới mức quy định tại các điểm (iii), (iv), (v) nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định trên hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
(2) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
- Có tổ chức;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
- Sử dụng công cụ hoặc phương tiện săn bắt bị cấm;
- Săn bắt trong khu vực bị cấm hoặc vào thời gian bị cấm;
- Buôn bán, vận chuyển qua biên giới;
- Số lượng động vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặc số lượng bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại của từ 07 đến 10 cá thể lớp thú, từ 07 đến 10 cá thể lớp chim, lớp bò sát hoặc từ 10 đến 15 cá thể lớp khác thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
- Số lượng động vật nguy cấp, quý hiếm quy định tại (iii) thuộc (1) hoặc số lượng bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại của từ 08 đến 11 cá thể thuộc lớp thú, từ 11 đến 15 cá thể lớp chim, bò sát hoặc từ 16 đến 20 cá thể động vật thuộc các lớp khác;
- Từ 01 đến 02 cá thể voi, tê giác hoặc bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại; từ 03 đến 05 cá thể gấu, hổ hoặc bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại; ngà voi có khối lượng từ 20 kilôgam đến dưới 90 kilôgam; sừng tê giác có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 09 kilôgam;
- Tái phạm nguy hiểm.
(3) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:
- Số lượng động vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặc số lượng bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại của từ 08 cá thể lớp thú trở lên, 11 cá thể lớp chim, lớp bò sát trở lên hoặc 16 cá thể lớp khác trở lên thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
- Số lượng động vật nguy cấp, quý hiếm quy định tại (iii) thuộc (1) hoặc số lượng bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại của 12 cá thể lớp thú trở lên, 16 cá thể lớp chim, bò sát trở lên hoặc 21 cá thể động vật trở lên thuộc các lớp khác;
- Từ 03 cá thể voi, tê giác hoặc bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại trở lên; 06 cá thể gấu, hổ hoặc bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại trở lên; ngà voi có khối lượng 90 kilôgam trở lên; sừng tê giác có khối lượng 09 kilôgam trở lên.
(4) Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
(5) Pháp nhân thương mại phạm tội quy định trên, thì bị phạt như sau:
- Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại (1), thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng;
- Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại (2), thì bị phạt tiền từ 5.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng;
- Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại (3), thì bị phạt tiền từ 10.000.000.000 đồng đến 15.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;
- Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 Bộ luật Hình sự 2015, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;
- Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.