Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc 2025 cho người làm việc không trọn thời gian (Hình từ internet)
Theo điểm l khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định đối tượng tham gia BHXH bắt buộc như sau:
Điều 2. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
…
l) Đối tượng quy định tại điểm a khoản này làm việc không trọn thời gian, có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất;
Theo đó, tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 158/2025/NĐ-CP có quy định về tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc đối với người làm việc không trọn thời gian như sau:
Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với đối tượng quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 là tiền lương tính trong tháng theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
- Trường hợp trong hợp đồng lao động thỏa thuận lương theo giờ thì tiền lương tính trong tháng bằng tiền lương theo giờ nhân với số giờ làm việc trong tháng theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
- Trường hợp trong hợp đồng lao động thỏa thuận lương theo ngày thì tiền lương tính trong tháng bằng tiền lương theo ngày nhân với số ngày làm việc trong tháng theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
- Trường hợp trong hợp đồng lao động thỏa thuận lương theo tuần thì tiền lương tính trong tháng bằng tiền lương theo tuần nhân với số tuần làm việc trong tháng theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
Người lao động làm việc không trọn thời gian đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN quy định tại khoản 1 Điều 33, khoản 1 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, Điều 57 Luật Việc làm 2013; Điều 6 Nghị định 188/2025/NĐ-CP, Điều 43 Nghị định 158/2025/NĐ-CP theo tỷ lệ như sau:
Tỷ lệ đóng: 32% trên tiền lương tháng làm căn cứ đóng, bao gồm các quỹ BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN. Cụ thể:
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
14% |
3% |
0,5% |
1% |
3% |
8% |
- |
- |
1% |
1,5% |
21,5% |
10,5% |
||||||||
Tổng cộng 32% |
Trách nhiệm của người tham gia và người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 11 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 như sau:
- Người tham gia bảo hiểm xã hội có trách nhiệm sau đây:
+ Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024;
+ Theo dõi việc thực hiện trách nhiệm về bảo hiểm xã hội đối với mình;
+ Thực hiện việc kê khai chính xác, trung thực, đầy đủ thông tin theo đúng quy định về đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội.
- Người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội có trách nhiệm sau đây:
+ Thực hiện các quy định về trình tự, thủ tục, quy định khác về hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan;
+ Hoàn trả tiền hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền xác định việc hưởng không đúng quy định;
+ Định kỳ hằng năm, người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội qua tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng có trách nhiệm phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền để thực hiện việc xác minh thông tin đủ điều kiện thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.