Sửa đổi Chương trình giáo dục môn Lịch sử và Địa lí cấp THCS từ 12/9/2025

16/09/2025 13:42 PM

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 17/2025/TT-BGDĐT sửa đổi Chương trình giáo dục môn Lịch sử và Địa lí cấp THCS từ 12/9/2025.

Sửa đổi Chương trình giáo dục môn Lịch sử và Địa lí cấp THCS từ 12/9/2025

Sửa đổi Chương trình giáo dục môn Lịch sử và Địa lí cấp THCS từ 12/9/2025 (Hình từ internet)

Ngày 12/9/2025, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 17/2025/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT.

Sửa đổi Chương trình giáo dục môn Lịch sử và Địa lí cấp THCS từ 12/9/2025

Trong đó, việc sửa đổi Chương trình giáo dục môn Lịch sử và Địa lí cấp THCS được quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BGDĐT như sau:

Lớp 6

- Tại nội dung Thời nguyên thuỷ sửa đổi yêu cầu cần đạt Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người tại dòng 14, 15 từ trên xuống, trang 16 thành: Nêu được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người.

Lược bỏ yêu cầu cần đạt: Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam tại dòng 6, 7 từ dưới lên, trang 16.

- Tại nội dung Xã hội cổ đại:

+ Lược bỏ yêu cầu cần đạt Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc dưới thời Tần Thuỷ Hoàng tại dòng 1, 2 từ dưới lên, trang 17.

+ Sửa đổi yêu cầu cần đạt Xây dựng được đường thời gian từ đế chế Hán, Nam Bắc triều đến nhà Tuỷ tại dòng 2, 3 từ trên xuống, trang 18 thành: Vẽ được trục thời gian các giai đoạn phát triển của Trung Quốc thời cổ đại.

- Tại nội dung Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước Công nguyên đến đầu thế kỉ X, lược bỏ yêu cầu cần đạt Nêu được khoảng thời gian thành lập và xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang, Âu Lạc trên bản đồ hoặc lược đồ tại dòng 1, 2 từ dưới lên, trang 18.

+ Sửa đổi yêu cầu cần đạt Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang, Âu Lạc tại dòng 2 từ trên xuống, trang 19 thành: Trình bày được sự thành lập và tổ chức nhà nước của Văn Lang, Âu Lạc.

+ Sửa đổi yêu cầu cần đạt Lập được biểu đồ, sơ đồ và trình bày được những nét chính; giải thích được nguyên nhân, nêu được kết quả và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng....) tại dòng 8, 9, 10, 11, 12 từ trên xuống, trang 19 thành: Nêu được nguyên nhân, nét chính diễn biến, kết quả, ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc: Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng.

+ Sửa đổi yêu cầu cần đạt Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Champa tại dòng 6 từ trên xuống, trang 20 thành: Nêu được một số thành tựu văn hoá của Vương quốc Champa.

+ Sửa đổi yêu cầu cần đạt Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Phủ Nam tại dòng 11 từ trên xuống, trang 20 thành: Trình bày được một số thành tựu văn hoá của Vương quốc Phù Nam.

Lớp 7

- Tại nội dung Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX, sửa đổi yêu cầu cần đạt Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (các thời Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh) tại dòng 7, 8 từ dưới lên, trang 25 thành: Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ III TCN đến giữa thế kỉ XIX (các thời Tần, Hán, Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh).

- Tại nội dung Vùng đất phía nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI, sửa đổi yêu cầu cần đạt Nêu được những diễn biến cơ bản về chính trị, kinh tế văn hoá ở vùng đất phía nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI tại dòng 9, 10 từ trên xuống, trang 29 thành: Nêu được những nét cơ bản về chính trị, kinh tế, văn hoá ở vùng đất phía nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI.

Lớp 8

- Tại nội dung V.2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp, lớp 8 Địa lí sửa đổi bổ sung yêu cầu cần đạt của nội dung Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ trang 30, dòng 9 từ dưới lên thành: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ nước ta và các tỉnh, thành phố.

- Tại nội dung V.2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp, lớp 8 Địa lí sửa đổi bổ sung yêu cầu cần đạt của nội dung Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá đa dạng trang 31, dòng 10, 11 từ trên xuống thành: Đọc được biểu đồ khí hậu của một số trạm khí tượng thủy văn.

- Tại nội dung V.2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp, lớp 8 Địa lí sửa đổi bổ sung yêu cầu cần đạt của nội dung Tác động của biến đổi khí hậu đổi với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam trang 31, dòng 6, 7 từ dưới lên, cột trái thành: Tác động của biến đổi khí hậu đối với tự nhiên Việt Nam; yêu cầu cần đạt trang 31, dòng 13, 14 từ trên xuống thành: Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đổi với một số yếu tố của tự nhiên Việt Nam.

- Tại nội dung V.2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp, lớp 8 Địa lí sửa đổi bổ sung yêu cầu cần đạt của nội dung Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông trang 32, dòng 1 từ dưới lên và trang 33, dòng 2, 3, 4 từ trên xuống thành: Trình bày được các vùng biển nước ta: nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam).

- Tại nội dung V.2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp, lớp 8 Địa lí bổ sung thêm yêu cầu cần đạt vào nội dung Phạm vi các vùng biển và hải đảo Việt Nam trang 38, dòng 8 từ dưới lên như sau:

+ Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển và hải đảo Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam); xác định được trên bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.

+ Phân tích được những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.

- Tại nội dung Việt Nam từ đầu thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII, gộp và sửa đổi yêu cầu cần đạt: Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn; Nêu được hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh - Nguyễn tại dòng 9, 10, 11 từ dưới lên, trang 34 thành: Giải thích được nguyên nhân bùng nổ, nêu được nét chính diễn biến, hệ quả của cuộc xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh - Nguyễn.

+ Sửa đổi yêu cầu cần đạt: Trình bày được khái quát về quá trình mở cõi của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII tại dòng 7, 8 từ dưới lên, trang 34 thành: Trình bày được khái quát về quá trình khai phá vùng đất phía Nam của Đại Việt từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.

+ Lược bỏ yêu cầu cần đạt Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn tại dòng 5, 6 từ dưới lên, trang 34.

+ Sửa đổi yêu cầu cần đạt: Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và đánh giá được vai trò của Nguyễn Huệ - Quang Trung trong phong trào Tây Sơn, tại dòng 6, 7 từ trên xuống, trang 35 thành: Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và đánh giá được vai trò của Nguyễn Huệ - Quang Trung đối với thống nhất đất nước, chống xâm lược và bước đầu xây dựng đất nước.

Lớp 9

- Tại nội dung V.2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp, lớp 9 Địa lí, tại nội dung Gia tăng dân số ở các thời kì cột bên trái sửa đổi thành: Quy mô dân số và gia tăng dân số ở các thời kì; sửa đổi yêu cầu cần đạt trang 39, dòng 6 trên xuống thành: Trình bày được quy mô dân số và tình hình gia tăng dân số qua các thời kì.

- Tại nội dung V.2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp, lớp 9 Địa lí bổ sung thêm yêu cầu cần đạt vào nội dung Lao động và việc làm trang 39 như sau:

+ Nêu được đặc điểm nguồn lao động nước ta; trình bày được thực trạng sử dụng nguồn lao động ở nước ta.

+ Trình bày được thực trạng vấn đề việc làm ở nước ta; phương hướng quyết việc làm.

- Tại nội dung V.2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp, lớp 9 Địa lí, sửa đổi, bổ sung yêu cầu cần đạt của nội dung Các nhân tố chính ảnh hưởng đến phát triển và phân bố nông, lâm, thuỷ sản trang 39, dòng 3, 4 từ dưới lên thành: Phân tích được một trong các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông, lâm, thuỷ sản.

- Tại nội dung V.2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp, lớp 9 Địa lí, bãi bỏ yêu cầu cần đạt: Phân tích được đặc điểm phân bố tài nguyên rừng và nguồn lợi thủy sản trang 39, dòng 1, 2 từ dưới lên.

- Tại nội dung V.2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp, lớp 9 Địa lí, bãi bỏ nội dung và yêu cầu cần đạt Vấn đề phát triển nông nghiệp xanh trang 40, dòng 5 từ trên xuống.

- Tại nội dung V.2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp, lớp 9 Địa lí, sửa đổi bổ sung yêu cầu cần đạt của nội dung Sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp chủ yếu, trang 40, dòng 11 từ trên xuống thành: Xác định được trên bản đồ một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

- Tại nội dung V.2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp, lớp 9 Địa lí, bổ sung yêu cầu cần đạt của nội dung Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông, trang 40, dòng 3 từ dưới lên thành: Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông.

- Tại nội dung V.2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp, lớp 9 Địa lí, sửa đổi tiêu mục Sự phân hoá lãnh thổ, trang 41 dòng 2 từ trên xuống thành: Địa lí các vùng kinh tế - xã hội.

- Tại nội dung V.2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp, lớp 9 Địa lí, sửa đổi tên Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, trang 41 dòng 3 từ trên xuống thành: Vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

- Tại nội dung V.2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp, lớp 9 Địa lí, bãi bỏ nội dung và yêu cầu cần đạt về Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, trang 42, dòng 4 trên xuống.

- Tại nội dung V.2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp, lớp 9 Địa lí, bãi bỏ nội dung và yêu cầu cần đạt ở nội dung Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên trang 42 và 43.

- Tại nội dung V.2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp, lớp 19 Địa lí, bổ sung nội dung và yêu cầu cần đạt sau vùng Bắc Trung Bộ trang 42 như sau: Vùng Nam Trung Bộ (Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên):

Nội dung

Yêu cầu cần đạt

- Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng.

- Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, các thế mạnh và hạn chế chỉnh.

- Các đặc điểm nổi bật về cư dân, xã hội của vùng

- Trình bày được sự phân bố dân cư, dân tộc, văn hóa.

- Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng

- Phân tích được tình hình phát triển của một số ngành kinh tế thế mạnh của vùng (sử dụng bản đồ và bảng số liệu); các vấn đề môi trường trong phát triển.

- Tại nội dung V.2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp, lớp 9 Địa lí, bãi bỏ nội dung và yêu cầu cần đạt về Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trang 44, dòng 9, 10 từ trên xuống

- Tại nội dung V.2. Nội dung, cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp, lớp 9 Địa lí, bãi bỏ nội dung và yêu cầu cần đạt về Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long trang 44, dòng 1, 2 từ dưới lên.

- Tại nội dung V.2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp, lớp 9 Địa lí, sửa đổi, bổ sung yêu cầu cần đạt của nội dung Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo trang 45, dòng 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 từ trên xuống thành:

+ Trình bày được trên sơ đồ các vùng biển quốc gia; xác định trên bản đồ một số đảo và các tỉnh có các đào đó.

+ Trình bày được ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển đảo đối với việc bảo vệ tài nguyên, môi trường và giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.

+ Phân tích được vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biến và bảo vệ môi trường biển đảo ở Việt Nam.

- Tại chương Việt Nam từ năm 1918 đến năm 1945, sửa đổi yêu cầu cần đạt tại các dòng 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,11, 12 từ trên xuống, trang 47 thành:

+ Nêu được sự chuẩn bị của nhân dân Việt Nam tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền: chuyển hướng chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương; chuẩn bị về lực lượng, sự ra đời căn cứ địa.

+ Trình bày thời cơ, nét chính diễn biến của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

- Tại chương Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975, sửa đổi yêu cầu cần đạt Nhận biết được những biện pháp chủ yếu... trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 tại dòng thứ 10, 11, 12, 13 từ trên xuống, trang 48 thành: Nêu được những biện pháp chủ yếu... trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.

+ Sửa đổi yêu cầu cần đạt Mô tả được những thắng lợi tiêu biểu trên mặt trận quân sự, kinh tế, văn hoá, ngoại giao,... trong kháng chiến chống thực dân Pháp tại dòng 3, 4 từ dưới lên, trang 48 thành: Trình bày được những thắng lợi tiêu biểu trên mặt trận quân sự (Hoàn cảnh lịch sử, nét chính diễn biến của Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16, Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, Chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ), kinh tế, văn hoá, ngoại giao,.... trong kháng chiến chống thực dân Pháp.

+ Sửa đổi yêu cầu cần đạt Mô tả được các thắng lợi tiêu biểu về quân sự của nhân dân miền Nam trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954 1975 (phong trào Đồng khởi; đánh bại các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt", “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hoá chiến tranh" của Mỹ; Tổng tiến công nổi dậy năm 1968, 1972; Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975,...) tại dòng 6, 7, 8, 9, 10, 11 từ trên xuống, trang 49 thành: Trình bày được các thắng lợi tiêu biểu về quân sự của nhân dân miền Nam trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954-1975 (phong trào Đồng khởi; chiến đấu chống các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hoá chiến tranh" của Mỹ; Tổng tiến công nổi dậy Mậu thân 1968; Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975).

+ Chuyển và ghép yêu cầu cần đạt của nội dung Việt Nam trong những năm 1976 - 1991 tại dòng 6, 7, 8, 9, 10, 11 từ dưới lên, trang 49 với yêu cầu cần đạt của nội dung Việt Nam từ năm 1991 tại dòng 6, 7, 8 từ dưới lên, trang 50 thành Việt Nam từ năm 1976 đến nay với các yêu cầu cần đạt như sau:

++ Trình bày được sự thống nhất đất nước về mật nhà nước, cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam và vùng biên giới phía Bắc trong những năm 1975-1989, đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo sau năm 1975.

++ Nêu được nguyên nhân, nội dung đường lối đổi mới của Đảng và những thành tựu tiêu biểu của công cuộc Đổi mới đất nước từ 1986 đến nay (trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, quốc phòng, an ninh,...).

++ Đánh giá được thành tựu và hạn chế trong việc thực hiện đường lối Đổi mới.

- Tại mục VIII.2. Thời lượng thực hiện chương trình, sửa đổi, bổ sung thời lượng thực hiện chương trình trang 60, dòng 8 từ dưới lên thành:

Thời lượng dành cho môn học là 105 tiết/lớp/năm học. Số tiết dành cho các mạch nội dung trong bảng sau, tùy theo đặc điểm địa phương các cơ sở giáo dục phổ thông xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường và điều chỉnh số tiết cho các mạch nội dung sao cho phù hợp.

Đối với các chủ đề chung được bố trí dạy học và kiểm tra đánh giá ở phân môn Lịch sử hoặc Địa lí sao cho phù hợp với đội ngũ giáo viên và điều kiện dạy học của nhà trường. Có thể thực hiện theo gợi ý sau:

+ Phân môn Lịch sử: Đô thị - lịch sử và hiện tại (1); Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long (1); Đô thị lịch sử và hiện tại (2); Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông (2).

+ Phân môn Địa lí: Các cuộc đại phát kiến địa lí; Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông (1); Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long (2).

Mạch nội dung

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Địa lí

52

52

52

52

Địa lí tự nhiên đại cương

44

 

 

 

Địa lí các châu lục

 

40

 

 

Địa lí tự nhiên Việt Nam

 

 

39

 

Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam

 

 

 

41

Chủ đề chung

 

4

5

6

Đánh giá định kì (bao gồm cả ôn tập)

8

8

8

8

Lịch sử

53

53

53

53

Thế giới

22

20

20

19

Việt Nam

23

22

21

21

Chủ đề chung

 

3

4

5

Đánh giá định kì (bao gồm cả ôn tập)

8

8

8

8

Chia sẻ bài viết lên facebook 24

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079