Chính thức có danh sách 06 vùng kinh tế sau sáp nhập tỉnh, 06 vùng kinh tế xã hội gồm những tỉnh nào? (Hình từ Internet)
Ngày 05/10/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 306/NQ-CP điều chỉnh Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
![]() |
Nghị quyết 306/NQ-CP năm 2025 |
Chính thức có danh sách 06 vùng kinh tế sau sáp nhập tỉnh, 06 vùng kinh tế xã hội gồm những tỉnh nào?
Theo nội dung được quy định tại Nghị quyết 202/2025/QH15 thì kể từ ngày 12/6/2025, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố. Trong đó có 19 tỉnh và 4 thành phố hình thành sau sắp xếp và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp.
Và xét theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại Tờ trình số 620/TTr-BTC năm 2025 về hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050 thì Chính phủ đã quyết định thông qua nội dung điều chỉnh Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 để trình Quốc hội xem xét, quyết định với các nội dung chủ yếu được quy định tại Nghị quyết 306/NQ-CP năm 2025.
Trong đó Chính phủ đã quyết định điều chỉnh lại các vùng kinh tế xã hội như sau: Tổ chức không gian phát triển đất nước thành 06 vùng kinh tế - xã hội; xây dựng mô hình tổ chức, cơ chế điều phối vùng để thực hiện liên kết nội vùng và thúc đẩy liên kết giữa các vùng, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực.
(1) Vùng trung du và miền núi phía Bắc gồm 9 tỉnh: Lạng Sơn, Cao Bằng, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La;
TT |
Tên tỉnh, thành mới (Tỉnh, thành được sáp nhập) |
Diện tích (Km2) |
Dân số (người) |
1 |
Lạng Sơn |
8.310,18 |
881.384 |
2 |
Cao Bằng |
6.700,39 |
573.119 |
3 |
Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) |
8.375,3 |
1.799.489 |
4 |
Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) |
13.795,6 |
1.865.270 |
5 |
Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) |
9.361,4 |
4.022.638 |
6 |
Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) |
13.257 |
1.778.785 |
7 |
Lai Châu |
9.068,73 |
512.601 |
8 |
Điện Biên |
9.539,93 |
673.091 |
9 |
Sơn La |
14.109,83 |
1.404.587 |
(2) Vùng đồng bằng sông Hồng gồm 6 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Ninh Bình, Hưng Yên, Bắc Ninh, Quảng Ninh;
TT |
Tên tỉnh, thành mới (Tỉnh, thành được sáp nhập) |
Diện tích (Km2) |
Dân số (người) |
1 |
TP. Hà Nội |
3.359,84 |
8.807.523 |
2 |
TP. Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) |
3.194,7 |
4.664.124 |
3 |
Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) |
3.942,6 |
4.412.264 |
4 |
Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) |
2.514,8 |
3.567.943 |
5 |
Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) |
4.718,6 |
3.619.433 |
6 |
Quảng Ninh |
6.207,93 |
1.497.447 |
(3) Vùng Bắc Trung Bộ gồm 5 tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Huế;
TT |
Tên tỉnh, thành mới (Tỉnh, thành được sáp nhập) |
Diện tích (Km2) |
Dân số (người) |
1 |
Thanh Hóa |
11.114,71 |
4.324.783 |
2 |
Nghệ An |
16.486,49 |
3.831.694 |
3 |
Hà Tĩnh |
5.994,45 |
1.622.901 |
4 |
Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) |
12.700 |
1.870.845 |
5 |
TP. Huế |
4.947,11 |
1.432.986 |
(4) Vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên gồm 6 tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Gia Lai, Đắk Lắk, Khánh Hòa, Lâm Đồng;
TT |
Tên tỉnh, thành mới (Tỉnh, thành được sáp nhập) |
Diện tích (Km2) |
Dân số (người) |
1 |
TP. Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) |
11.859,6 |
3.065.628 |
2 |
Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) |
14.832,6 |
2.161.755 |
3 |
Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) |
21.576,5 |
3.583.693 |
4 |
Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) |
18.096,4 |
3.346.853 |
5 |
Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) |
8555,9 |
2.243.554 |
6 |
Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) |
24.233,1 |
3.872.999 |
(5) Vùng Đông Nam Bộ gồm 3 tỉnh, thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Tây Ninh;
TT |
Tên tỉnh, thành mới (Tỉnh, thành được sáp nhập) |
Diện tích (Km2) |
Dân số (người) |
1 |
TP. Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) |
6.772,6 |
14.002.598 |
2 |
Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) |
12.737,2 |
4.491.408 |
3 |
Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) |
8.536,5 |
3.254.170 |
(6) Vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm 5 tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Cà Mau.
TT |
Tên tỉnh, thành mới (Tỉnh, thành được sáp nhập) |
Diện tích (Km2) |
Dân số (người) |
1 |
TP. Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) |
6.360,8 |
4.199.824 |
2 |
Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) |
6.296,2 |
4.257.581 |
3 |
Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) |
5.938,7 |
4.370.046 |
4 |
An Giang (Kiên Giang + An Giang) |
9.888,9 |
4.952.238 |
5 |
Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) |
7.942,4 |
2.606.672 |
Trên đây là nội dung chi tiết về “Chính thức có danh sách 06 vùng kinh tế sau sáp nhập tỉnh, 06 vùng kinh tế xã hội gồm những tỉnh nào?”
Xem thêm tại Nghị quyết 306/NQ-CP điều chỉnh Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 ban han hành ngày 05/10/2025.