
Công văn 9478: Định hướng danh mục vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp thuộc UBND xã (Trung tâm dịch vụ tổng hợp) (Hình từ internet)
Ngày 17/10/2025, Bộ Nội vụ đã ban hành Công văn 9478/BNV-CCVC về rà soát, hoàn thiện vị trí việc làm công chức viên chức.
Công văn 9478: Định hướng danh mục vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp thuộc UBND xã (Trung tâm dịch vụ tổng hợp)
Thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư và đề nghị của Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Nội vụ đã chủ động rà soát danh mục vị trí việc làm công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quản lý sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp.
Trong đó, tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Công văn 9478/BNV-CCVC định hướng danh mục vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp (Trung tâm dịch vụ tổng hợp) thuộc Ủy ban nhân dân xã như sau:
|
TT |
VTVL lãnh đạo, quản lý |
Định hướng xác định nhiệm vụ và khung năng lực của VTVL |
|
|
TỔNG CỘNG: |
04 vị trí |
|
1 |
Giám đốc Trung tâm |
|
|
2 |
Phó Giám đốc Trung tâm |
|
|
3 |
Trưởng phòng (nếu có) |
|
|
4 |
Phó Trưởng phòng (nếu có) |
|
|
TT |
VTVL chuyên môn, nghiệp vụ định hướng bố trí theo ngành, lĩnh vực |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của VTVL để bố trí viên chức tại đơn vị |
|
|
TỔNG CỘNG: |
14 vị trí |
|
1 |
VTVL lĩnh vực sự nghiệp văn hóa và du lịch |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của vị trí việc làm hạng III hoặc hạng IV của các chức danh: Di sản viên, Hướng dẫn viên văn hóa, Tuyên truyền viên văn hóa theo hướng dẫn tại Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
|
2 |
VTVL lĩnh vực sự nghiệp thể thao |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm Huấn luận viên hạng III, Hướng dẫn viên hạng IV theo hướng dẫn tại Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
|
3 |
VTVL lĩnh vực sự nghiệp thông tin |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của vị trí việc làm hạng III hoặc hạng IV của các chức danh: An toàn thông tin, Công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại Thông tư 08/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
|
4 |
VTVL lĩnh vực sự nghiệp truyền thông |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của vị trí việc làm hạng III của các chức danh: Biên tập viên, Biên dịch viên theo hướng dẫn tại Thông tư 08/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
|
5 |
VTVL lĩnh vực sự nghiệp môi trường |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của vị trí việc làm hạng III hoặc hạng IV của các chức danh: Địa chính, Điều tra viên tài nguyên môi trường, Xử lý ô nhiễm môi trường, Kiểm chuẩn thiết bị, Phân tích thí nghiệm theo hướng dẫn tại Thông tư 10/2023/TT-BTNMT ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
|
6 |
VTVL lĩnh vực khuyến nông |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm Khuyến nông hạng III theo hướng dẫn tại Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
|
7 |
VTVL lĩnh vực sự nghiệp nông nghiệp về cây trồng |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của vị trí việc làm hạng III hoặc hạng IV của các chức danh: Kiểm nghiệm cây trồng, Bảo vệ thực vật, Giám định thuốc bảo vệ thực vật, Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu, Giám định kiểm dịch thực vật, Kiểm dịch thực vật, Khảo nghiệm, kiểm nghiệm phân bón theo hướng dẫn tại Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
|
8 |
VTVL lĩnh vực sự nghiệp nông nghiệp về vật nuôi |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của vị trí việc làm hạng III hoặc hạng IV của các chức danh: Khảo nghiệm, kiểm nghiệm chăn nuôi, Kiểm nghiệm thuốc thú y, Kiểm tra vệ sinh thú y, Chuẩn đoán bệnh động vật, Kiểm nghiệm thủy sản theo hướng dẫn tại Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
|
9 |
VTVL lĩnh vực sự nghiệp nông nghiệp, nông thôn |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của vị trí việc làm hạng III hoặc hạng IV của các chức danh: Quản lý, bảo vệ rừng, Đăng kiểm tàu cá, Đánh giá chất lượng an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản, Kỹ thuật thủy lợi, Kỹ thuật nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn, Kỹ thuật đê điều và phòng chống thiên tai theo hướng dẫn tại Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
|
10 |
VTVL lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng III theo hướng dẫn tại Thông tư 10/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
|
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
|
11 |
VTVL lĩnh vực sự nghiệp giao thông |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm hạng III hoặc hạng IV của các chức danh: Quản lý dự án, Kỹ thuật viên đường bộ, Kỹ thuật viên bến phà, Quản lý, bảo trì công trình giao thông, Vận hành, khai thác giao thông công cộng quy định tại Thông tư 36/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
|
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
|
12 |
VTVL lĩnh vực sự nghiệp tư pháp |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm hạng III của các chức danh: Lý lịch tư pháp, Đăng ký biện pháp bảo đảm, Hỗ trợ pháp lý, Đấu giá viên, Trợ giúp viên pháp lý, Hỗ trợ nghiệp vụ quy định tại Thông tư 06/2023/TT-BTP ngày 18/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
|
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
|
13 |
VTVL lĩnh vực sự nghiệp khuyến công |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm Khuyến công hạng III quy định tại Thông tư 07/2023/TT-BCT ngày 23/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương |
|
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
|
14 |
VTVL lĩnh vực đăng ký đất đai (nếu có) |
|
|
TT |
VTVL hỗ trợ |
|
|
|
TỔNG CỘNG: |
08 vị trí |
|
1 |
Chuyên viên Văn phòng |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm tổng hợp, hành chính - văn phòng, truyền thông, quản trị công sở thuộc lĩnh vực văn phòng tại danh mục vị trí việc làm chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng dẫn tại Thông tư 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 06/2024/TT-BNV) |
|
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
|
Căn cứ khối lượng công việc, đơn vị bố trí viên chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế của đơn vị theo quy định của cấp có thẩm quyền. |
||
|
2 |
Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán thuộc lĩnh vực kế hoạch, tài chính tại danh mục vị trí việc làm chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng dẫn tại Thông tư 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 06/2024/TT-BNV) |
|
3 |
Kế toán |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm kế toán viên hoặc kế toán viên trung cấp thuộc lĩnh vực kế hoạch, tài chính tại danh mục vị trí việc làm chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng dẫn tại Thông tư 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 06/2024/TT-BNV) |
|
|
|
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm chuyên viên Thủ quỹ hoặc Cán sự thủ quỹ thuộc lĩnh vực kế hoạch, tài chính tại danh mục vị trí việc làm chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng dẫn tại Thông tư 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 06/2024/TT-BNV) |
|
4 |
Thủ quỹ |
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
|
Căn cứ khối lượng công việc, đơn vị bố trí viên chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế của đơn vị theo quy định của cấp có thẩm quyền. |
||
|
5 |
Văn thư - Lưu trữ |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của các vị trí việc làm văn thư viên, văn thư viên trung cấp, lưu trữ viên, lưu trữ viên trung cấp thuộc lĩnh vực văn phòng tại danh mục vị trí việc làm chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng dẫn tại Thông tư 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 06/2024/TT-BNV) |
|
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
|
Căn cứ khối lượng công việc, đơn vị bố trí viên chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế của đơn vị theo quy định của cấp có thẩm quyền. |
||
|
6 |
Nhân viên phục vụ |
1. Không tính vào số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao. 2. Thực hiện hợp đồng lao động hoặc dịch vụ theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ |
|
7 |
Nhân viên bảo vệ |
|
|
8 |
Nhân viên lái xe |