Điều kiện làm cam kết 08/CK-TNCN để không bị khấu trừ thuế TNCN 2025

07/11/2025 09:30 AM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về điều kiện làm cam kết 08/CK-TNCN để không bị khấu trừ thuế TNCN 2025.

Điều kiện làm cam kết 08/CK-TNCN để không bị khấu trừ thuế TNCN 2025 (Hình từ internet)

1. Điều kiện làm cam kết 08/CK-TNCN để không bị khấu trừ thuế TNCN 2025

Việc làm cam kết thu nhập đang được quy định và hướng dẫn tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC về khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác như sau: 

Điều 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế

1. Khấu trừ thuế

i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.

Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.

Như vậy, theo quy định nêu trên, thì các điều kiện làm cam kết mẫu 08/CK-TNCN như sau:

- Cá nhân cư trú không ký Hợp đồng lao động hoặc ký Hợp đồng lao động dưới 3 tháng.

- Có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên

- Ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế

- Cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% theo năm dương lịch tính đến thời điểm cam kết.

- Đã thực hiện thủ tục đăng ký thuế và được cấp mã số thuế tại thời điểm làm cam kết.

2. Tải về mẫu cam kết không khấu trừ thuế TNCN mới nhất 2025 (Mẫu 08/CK-TNCN)

Hiện nay, mẫu cam kết thuế thu nhập cá nhân áp dụng khi cá nhân nhận thu nhập và ước tính tổng thu nhập trong năm dương lịch chưa đến mức chịu thuế TNCN (hay còn gọi là mẫu cam kết không khấu trừ thuế TNCN) là Mẫu 08/CK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Mẫu 08/CK-TNCN​

Lưu ý: Tại khoản 2 Điều 38 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh được thực hiện đến hết ngày 30/6/2025. Kể từ ngày 01/7/2025, người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc sử dụng mã số thuế theo quy định tại Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019 thực hiện sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.

Do đó, tại mục mã số thuế cá nhân trên mẫu cam kết không khấu trừ thuế TNCN sẽ được thay bằng số định danh cá nhân.

3. Nội dung chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 2025

Nội dung chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân bao gồm: 

- Tên chứng từ khấu trừ thuế; ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập;

- Tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập (nếu cá nhân đã có mã số thuế) hoặc số định danh cá nhân;

- Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);

- Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, khoản đóng bảo hiểm bắt buộc; khoản từ thiện, nhân đạo, khuyến học; số thuế đã khấu trừ;

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;

- Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.

Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.

(Khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP)

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 33

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079