Hướng dẫn tỷ lệ % tính thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp (Hình từ Internet)
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 69/2025/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thực hiện Nghị định 181/2025/NĐ-CP.
Theo Thông tư, Danh mục nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng áp dụng theo tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng như sau:
Stt |
Danh mục nhóm hàng hóa, dịch vụ |
Tỷ lệ % tính thuế GTGT |
1 |
Phân phối, cung cấp hàng hóa - Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng). - Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán. |
1% |
2 |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu - Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí. - Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện. - Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện. - Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý. - Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan. - Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số. - Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác. - Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game. - Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu. - Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình. - Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản. - Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. - Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). - Cho thuê tài sản gồm: + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú. + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển. + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ. |
5% |
3 |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu - Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa. - Khai thác, chế biến khoáng sản. - Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách. - Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm. - Dịch vụ ăn uống. - Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác. - Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). - Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. |
3% |
4 |
Hoạt động kinh doanh khác - Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%. - Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%. - Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các hoạt động nêu trên và nhóm 1, 2, 3. |
2% |
Xem thêm tại Thông tư 69/2025/TT-BTC có hiệu lực từ 01/7/2025.
Quy định tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp theo doanh thu
Theo Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng, số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp theo doanh thu bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:
- Đối tượng áp dụng bao gồm:
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có doanh thu hằng năm dưới mức ngưỡng doanh thu 01 tỷ đồng, trừ trường hợp tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật Thuế giá trị gia tăng;
+ Hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh, trừ trường hợp hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ;
+ Tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, không bao gồm các nhà cung cấp nước ngoài quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật Thuế giá trị gia tăng;
+ Tổ chức khác, trừ trường hợp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật Thuế giá trị gia tăng;
- Doanh thu để tính thuế giá trị gia tăng là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ ghi trên hóa đơn bán hàng, bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
*Ghi chú: Hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật thì nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khoán thuế quy định tại Luật Quản lý thuế.
Xem thêm tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 có hiệu lực từ 01/7/2025.
Trên đây là nội dung Danh mục hàng hóa dịch vụ tính thuế GTGT phương pháp tính trực tiếp.