Hướng dẫn phân cấp công trình công nghiệp mới nhất 2025 (Hình từ Internet)
Bộ Xây dựng ban hành Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BXD hợp nhất Thông tư quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng gồm:
Thông tư số 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng được sửa đổi, bổ sung bởi:
-Thông tư số 02/2025/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 09/2025/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp cho chính quyền địa phương.
Tại Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BXD (VBHN 06), Bộ Xây dựng hướng dẫn phân cấp công trình
Tại Bảng 1.2 Phụ lục I VBHN 06, phân cấp công trình sử dụng cho mục đích sản xuất công nghiệp (công trình công nghiệp)
STT |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.2.1 |
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng |
||||||
1.2.1.1 Khai thác mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng (đá vôi xi măng, đất sét xi măng, phụ gia xi măng, cao lanh, fenspat, đất sét chịu lửa, đất sét trắng, cát trắng, đôlômit, đá làm ốp lát, đá vôi làm vôi, đá xây dựng, các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng khác) |
|||||||
a) Công trình có sử dụng vật liệu nổ |
Mức độ quan trọng |
Cấp II với mọi quy mô |
|||||
b) Công trình không sử dụng vật liệu nổ |
TCS (triệu m3 sản phẩm/năm) |
|
|
≥1 |
<1 |
|
|
1.2.1.2 Nhà máy sản xuất clinker, xi măng; trạm nghiền, trạm phân phối xi măng |
TCS (triệu tấn/năm) |
|
≥2 |
<2 |
|
|
|
1.2.1.3 (được bãi bỏ) |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1.4 Nhà máy sản xuất sản phẩm, cấu kiện bê tông thông thường; nhà máy sản xuất gạch bê tông |
TCS (nghìn m3 thành phẩm/năm) |
|
|
>150 |
≤150 |
|
|
1.2.1.5 Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông ly tâm, cấu kiện bê tông ứng lực trước, tấm tường bê tông rỗng đúc sẵn |
TCS (nghìn m3 thành phẩm/năm) |
|
>150 |
30 ÷ 150 |
<30 |
|
|
1.2.1.6 Nhà máy sản xuất gạch bê tông nhẹ, tấm tường sử dụng bê tông nhẹ |
TCS (nghìn m3 thành phẩm/năm) |
|
>200 |
100 ÷ 200 |
<100 |
|
|
|
1.2.1.7 Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung |
TCS (triệu viên gạch QTC/năm) |
|
>40 |
20 ÷ 40 |
<20 |
|
1.2.1.8 Nhà máy sản xuất sản phẩm ốp, lát |
|||||||
a) Nhà máy sản xuất gạch gốm ốp lát |
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
>5 |
3 ÷ 5 |
<3 |
|
|
b) Nhà máy sản xuất đá ốp lát nhân tạo |
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
>1 |
0,5 ÷ 1 |
<0,5 |
|
|
c) Nhà máy sản xuất đá ốp lát tự nhiên |
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
>0,3 |
0,1 ÷ 0,3 |
<0,1 |
|
|
1.2.1.9 Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh |
TCS (triệu sản phẩm/năm) |
|
>1 |
0,3 ÷ 1 |
<0,3 |
|
|
1.2.1.10 Nhà máy sản xuất kính xây dựng |
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
≥20 |
<20 |
|
|
|
1.2.1.11 Nhà máy sản xuất sản phẩm từ kính (kính tôi, kính hộp, kính nhiều lớp...) |
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
|
≥0,2 |
<0,2 |
|
|
1.2.1.12 Nhà máy sản xuất vôi công nghiệp và các sản phẩm sau vôi |
TCS (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
|
≥60 |
<60 |
|
|
1.2.1.13 Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa |
TCS (nghìn tấn sản phẩm/năm |
|
>10 |
5 ÷ 10 |
<5 |
|
|
1.2.1.14 Nhà máy sản xuất tấm lợp xi măng cốt sợi |
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
|
≥0,3 |
<0,3 |
|
|
1.2.1.15 Nhà máy sản xuất vữa khô |
TCS (triệu tấn sản phẩm/năm) |
|
|
≥0,3 |
<0,3 |
|
|
1.2.1.16 Nhà máy sản xuất tấm thạch cao |
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
>20 |
10 ÷ 20 |
<10 |
|
|
1.2.2 |
Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo |
||||||
1.2.2.1 Nhà máy luyện kim |
|||||||
a) Nhà máy luyện kim mầu |
TSL (triệu tấn thành phẩm/năm) |
|
>0,5 |
0,1 ÷ 0,5 |
<0,1 |
|
|
b) Nhà máy luyện, cán thép |
TSL (triệu tấn thành phẩm/năm) |
|
>1 |
0,5 ÷ 1 |
<0,5 |
|
|
1.2.2.2 Khu liên hợp gang thép |
Dung tích lò cao (nghìn m3) |
>1 |
≤1 |
|
|
|
|
1.2.2.3 Nhà máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệp |
TSL (nghìn sản phẩm/năm) |
|
>5 |
2,5 ÷ 5 |
<2,5 |
|
|
1.2.2.4 Nhà máy chế tạo máy công cụ và thiết bị công nghiệp |
TSL (nghìn sản phẩm/năm) |
|
>1 |
0,5 ÷ 1 |
<0,5 |
|
|
1.2.2.5 Nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>200 |
≤200 |
|
|
|
1.2.2.6 Nhà máy chế tạo máy xây dựng |
|||||||
a) Nhà máy sản xuất, lắp ráp máy ủi, máy đào, máy xúc |
TSL (sản phẩm/năm) |
|
>250 |
≤250 |
|
|
|
b) Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe lu tĩnh và lu rung |
TSL (sản phẩm/năm) |
|
>130 |
≤130 |
|
|
|
c) Nhà máy sản xuất, lắp ráp cẩu tự hành |
TSL (sản phẩm/năm) |
|
>40 |
≤40 |
|
|
|
1.2.2.7 Nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộ |
TSL (nghìn tấn thiết bị/năm) |
|
>10 |
5 ÷ 10 |
<5 |
|
|
1.2.2.8 Nhà máy sản xuất, lắp ráp phương tiện giao thông |
|||||||
a) Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô |
TSL (nghìn xe/năm) |
|
>10 |
5 ÷ 10 |
<5 |
|
|
b) Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe máy |
TSL (nghìn xe/năm) |
|
>500 |
≤500 |
|
|
|
c) Nhà máy sản xuất, lắp ráp đầu máy tàu hỏa |
TSL (nghìn đầu máy/năm) |
|
>1 |
0,5 ÷ 1 |
<0,5 |
|
|
d) Cơ sở đóng mới phương tiện thủy nội địa |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) |
|
>30 |
10 ÷ 30 |
5 ÷ <10 |
<5 |
|
đ) Cơ sở đóng mới tàu biển |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) |
>70 |
>40 ÷ 70 |
>20 ÷ 40 |
>5 ÷ 20 |
≤5 |
|
1.2.3 |
Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
||||||
1.2.3.1 Mỏ than hầm lò |
TSL (triệu tấn than/năm) |
|
>1 |
0,3 ÷ 1 |
<0,3 |
|
|
1.2.3.2 Mỏ quặng hầm lò |
TSL (triệu tấn quặng/năm) |
|
>3 |
1 ÷ 3 |
<1 |
|
|
1.2.3.3 Mỏ than lộ thiên |
TSL (triệu tấn than/năm) |
|
|
≥2 |
<2 |
|
|
1.2.3.4 Mỏ quặng lộ thiên |
TSL (triệu tấn quặng/năm) |
|
|
≥2 |
<2 |
|
|
1.2.3.5 Nhà máy sàng tuyển than |
TSL (triệu tấn/năm) |
|
>5 |
2 ÷ 5 |
<2 |
|
|
1.2.3.6 Nhà máy tuyển/làm giàu quặng (bao gồm cả tuyển quặng bô xít) |
TSL (triệu tấn/năm) |
|
>7 |
3 ÷ 7 |
<3 |
|
|
1.2.3.7 Công trình sản xuất alumin |
Mức độ quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
|||||
1.2.4 |
Công trình dầu khí |
||||||
1.2.4.1 Công trình khai thác trên biển (giàn khai thác) |
Mức độ quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
|||||
1.2.4.2 Công trình lọc dầu |
TCS (triệu tấn/năm) |
≥10 |
<10 |
|
|
|
|
1.2.4.3 Công trình chế biến khí |
TCS (triệu m3 khí/ngày) |
≥10 |
<10 |
|
|
|
|
1.2.4.4 Công trình sản xuất nhiên liệu sinh học |
TCS (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
>500 |
200 ÷ 500 |
<200 |
|
|
|
1.2.4.5 Kho xăng dầu |
Tổng dung tích chứa (nghìn m3) |
>100 |
5 ÷ 100 |
0,21 ÷ <5 |
<0,21 |
|
|
1.2.4.6 Kho chứa khí hóa lỏng, trạm chiết nạp khí hóa lỏng |
Tổng dung tích chứa (nghìn m3) |
>100 |
5 ÷ 100 |
<5 |
|
|
|
1.2.5 |
Công trình năng lượng |
||||||
1.2.5.1 Công trình nhiệt điện |
TCS (MW) |
>2.000 |
600 ÷ 2.000 |
50 ÷ <600 |
<50 |
|
|
1.2.5.2 Công trình điện hạt nhân |
Mức độ quan trọng |
Cấp đặc biệt với mọi quy mô |
|||||
1.2.5.3 Công trình thủy điện |
|||||||
a) Nhà máy |
Tổng công suất lắp máy (MW) |
>1.000 |
>50 ÷ 1.000 |
>30 ÷ 50 |
≤30 |
|
|
b) Hồ chứa |
Dung tích hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình thường (triệu m3) |
>1.000 |
>200 ÷ 1.000 |
>20 ÷ 200 |
≥3 ÷ 20 |
<3 |
|
c) Đập dâng nước |
(Quy mô và đặc điểm của đập) |
|
|
|
|
|
|
Đập vật liệu đất, đất - đá có chiều cao lớn nhất (m) |
A |
>100 |
>70 ÷ 100 |
>25 ÷ 70 |
>10 ÷ 25 |
≤10 |
|
B |
|
>35 ÷ 75 |
>15 ÷ 35 |
>8 ÷ 15 |
≤8 |
||
C |
|
|
>15 ÷ 25 |
>5 ÷ 15 |
≤5 |
||
Đập bê tông, bê tông cốt thép có chiều cao lớn nhất (m) |
A |
>100 |
>60 ÷ 100 |
>25 ÷ 60 |
>10 ÷ 25 |
≤10 |
|
B |
|
>25 ÷ 50 |
>10 ÷ 25 |
>5 ÷ 10 |
≤5 |
||
C |
|
|
>10 ÷ 20 |
>5 ÷ 10 |
≤5 |
||
Ghi chú: 1. Cấp của công trình thủy điện là cấp cao nhất xác định được theo các tiêu chí phân cấp Nhà máy, Hồ chứa nước và Đập dâng nước (trong đó A, B, C là nhóm địa chất nền điển hình: Nhóm A nền là đá; Nhóm B nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng; Nhóm C nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo). Riêng đối với công trình thủy điện tích năng: Sau khi xác định được cấp theo quy định của mục này thì hạ xuống một cấp nhưng không nhỏ hơn cấp III trong mọi trường hợp. 2. Cấp công trình của công trình trên “Tuyến năng lượng” như Cửa nhận nước, Đường dẫn (kênh, cống, đường hầm), Tháp điều áp, Đường ống áp lực, Kênh xả hoặc Hầm xả nước, … được xác định theo cấp cao nhất xác định được của Nhà máy thủy điện quy định tại điểm a mục 1.2.5.3 và cấp theo quy mô kết cấu quy định tại Phụ lục II VBHN 06 đối với công trình được xét. 3. Cấp công trình của công trình trên “Tuyến đầu mối” như Đập dâng nước, Đập tràn, Tràn xả mặt, Tràn xả sâu, Tràn sự cố, công trình lấy nước khác, … được xác định theo cấp cao nhất xác định được của Đập dâng nước quy định tại điểm c mục 1.2.5.3 và cấp theo quy mô kết cấu quy định tại Phụ lục II VBHN 06 đối với công trình được xét. 4. Các công trình liên quan khác như Nhà quản lý vận hành, Tường rào, Đường giao thông,… trong dự án xây dựng công trình thủy điện được xác định cấp công trình tương ứng với loại công trình theo hướng dẫn trong VBHN 06. |
|||||||
1.2.5.4 Công trình điện gió |
TCS (MW) |
|
≥50 |
>15 ÷ <50 |
>3 ÷ 15 |
≤3 |
|
1.2.5.5 Công trình điện mặt trời |
TCS (MW) |
|
≥50 |
>15 ÷ <50 |
>3 ÷ 15 |
≤3 |
|
1.2.5.6 Công trình điện địa nhiệt |
TCS (MW) |
|
>10 |
5 ÷ 10 |
<5 |
|
|
1.2.5.7 Công trình điện thủy triều |
TCS (MW) |
|
>50 |
30 ÷ 50 |
<30 |
|
|
1.2.5.8 Công trình điện rác |
TCS (MW) |
|
>15 |
5 ÷ 15 |
<5 |
|
|
1.2.5.9 Công trình điện sinh khối |
TCS (MW) |
|
>30 |
10 ÷ 30 |
<10 |
|
|
1.2.5.10 Công trình điện khí biogas |
TCS (MW) |
|
>15 |
5 ÷ 15 |
<5 |
|
|
1.2.5.11 Đường dây và trạm biến áp |
Điện áp (kV) |
≥500 |
220 |
110 |
>35 ÷ <110 |
≤35 |
|
1.2.5.12 Cửa hàng/Trạm bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng; trạm cấp/sạc điện, pin điện. |
Mức độ quan trọng |
Cấp III với mọi quy mô |
|||||
1.2.6 |
Công trình hóa chất |
||||||
1.2.6.1 Công trình sản xuất sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật |
|||||||
a) Công trình sản xuất phân bón đơn, phức hợp (có phản ứng hóa học, bao gồm: Urê, DAP, MAP, SA, NPK phức hợp, supe lân,…) |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥50 |
10 ÷ <50 |
<10 |
|
|
b) Công trình sản xuất phân bón khác (trộn, hỗn hợp, phương pháp nhiệt, vi sinh… - không phát sinh các phản ứng hóa học) |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥300 |
100 ÷ <300 |
<100 |
|
|
c) Công trình sản xuất, trạm chiết nạp, san chiết đóng gói sản phẩm hóa chất bảo vệ thực vật |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>15 |
10 ÷ 15 |
<10 |
|
|
1.2.6.2 Công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác |
|||||||
a) Công trình sản xuất hóa chất cơ bản (axít, kiềm, clo…), hóa chất nguy hiểm độc hại, hóa chất vô cơ, hữu cơ, hóa chất công nghiệp khác (bao gồm hóa chất tinh khiết, muối, thuốc tuyển quặng apatit…) |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥10 |
<10 |
|
|
|
b) Công trình sản xuất, kho trạm chiết nạp sản phẩm hóa dầu (nguyên liệu nhựa PP, PE, PVC, PS, ABS, PET, SV, sợi, DOP, SM, VCM, Polystyren, PTA, MEG, BTX, cao su tổng hợp và các sản phẩm khác) |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥50 |
<50 |
|
|
|
c) Công trình sản xuất sản phẩm hóa dược (chiết xuất, tinh chế hoạt chất thiên nhiên và tổng hợp từ hóa chất) Ghi chú: Không bao gồm công trình sản xuất thuốc và vật tư y tế; sơ chế, bào chế, sản xuất thuốc đông y |
Mức độ quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
|||||
d) Công trình sản xuất các sản phẩm tẩy rửa, hóa mỹ phẩm (kem giặt, bột giặt, nước cọ rửa, xà phòng giặt; dầu gội đầu, sữa tắm, kem đánh răng, xà phòng tắm,…) |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥15 |
10 ÷ <15 |
<10 |
|
|
1.2.6.3 Công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học |
|||||||
a) Công trình sản xuất pin hóa học |
TSL (triệu viên/năm) |
|
>250 |
150 ÷ 250 |
<150 |
|
|
b) Công trình sản xuất, tái chế ắc quy |
TSL (nghìn kWh/năm) |
|
>300 |
100 ÷ 300 |
<100 |
|
|
c) Công trình sản xuất que hàn |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
|
|
≥3 |
<3 |
|
1.2.6.4 Công trình sản xuất, kho trạm chiết nạp khí công nghiệp (O2, N2, Ar, CO, CO2, He, H2, Xe, CH4, C2H2 và các khí công nghiệp khác) |
|||||||
a) Công trình sản xuất khí công nghiệp |
TSL (nghìn m3 khí/h) |
|
>15 |
8,5 ÷ 15 |
<8,5 |
|
|
b) Kho trạm chiết nạp khí công nghiệp |
Sức chứa lớn nhất (tấn) |
|
≥100 |
<100 |
|
|
|
1.2.6.5 Công trình sản xuất sản phẩm cao su |
|||||||
a) Công trình sản xuất săm, lốp ô tô, máy kéo |
TSL (triệu chiếc/năm) |
|
>1 |
0,5 ÷ 1 |
<0,5 |
|
|
b) Công trình sản xuất săm, lốp xe mô tô, xe đạp |
TSL (triệu chiếc/năm) |
|
|
>5 |
1 ÷ 5 |
<1 |
|
c) Công trình sản xuất băng tải |
TSL (nghìn m2 sản phẩm/năm) |
|
|
>500 |
200 ÷ 500 |
<200 |
|
d) Công trình sản xuất cao su kỹ thuật |
TSL (triệu sản phẩm/năm) |
|
|
>1,5 |
0,5 ÷ 1,5 |
<0,5 |
|
1.2.6.6 Công trình sản xuất sơn, mực in |
|||||||
a) Công trình sản xuất sơn |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>100 |
>20 ÷ 100 |
10 ÷ 20 |
<10 |
|
b) Công trình sản xuất mực in |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
|
>20 |
5 ÷ 20 |
<5 |
|
1.2.6.7 Công trình tuyển quặng apatit |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥100 |
<100 |
|
|
|
1.2.6.8 Công trình sản xuất, chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ |
|||||||
a) Công trình sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Mức độ quan trọng |
Cấp đặc biệt với mọi quy mô |
|||||
b) Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp |
|
||||||
Kho hầm lò, kho ngầm |
Mức độ quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
|||||
Kho cố định nổi và nửa ngầm |
Sức chứa (tấn) |
|
>10 |
≤10 |
|
|
|
Kho lưu động |
Mức độ quan trọng |
Cấp II với mọi quy mô |
|||||
c) Kho chứa tiền chất thuốc nổ |
|
||||||
Kho hầm lò, kho ngầm |
Mức độ quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
|||||
Kho cố định nổi và nửa ngầm |
Sức chứa (tấn) |
|
>50 |
≤50 |
|
|
|
Kho lưu động |
Mức độ quan trọng |
Cấp II với mọi quy mô |
|||||
1.2.6.9 Kho chứa hóa chất nguy hiểm (không bao gồm kho chứa vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ) |
Sức chứa lớn nhất (tấn) |
|
≥1.000 |
500 ÷ <1.000 |
100 ÷ <500 |
<100 |
|
1.2.7 |
Công trình công nghiệp nhẹ |
||||||
1.2.7.1 Công nghiệp thực phẩm |
|||||||
a) Nhà máy sữa |
TSL (triệu lít/năm) |
|
>100 |
30 ÷ 100 |
<30 |
|
|
b) Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>25 |
5 ÷ 25 |
<5 |
|
|
c) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>150 |
50 ÷ 150 |
<50 |
|
|
d) Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát |
TSL (triệu lít/năm) |
|
>100 |
25 ÷ 100 |
<25 |
|
|
1.2.7.2 Công nghiệp tiêu dùng |
|||||||
a) Nhà máy xơ sợi |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>75 |
30 ÷ 75 |
<30 |
|
|
b) Nhà máy dệt |
TSL (triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
>25 |
5 ÷ 25 |
<5 |
|
|
c) Nhà máy in, nhuộm (ngành dệt, may) |
TSL (triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
>35 |
10 ÷ 35 |
<10 |
|
|
d) Nhà máy sản xuất các sản phẩm may |
TSL (triệu sản phẩm/năm) |
|
>10 |
2 ÷ 10 |
<2 |
|
|
đ) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da |
TSL (triệu sản phẩm/năm) |
|
>12 |
1 ÷ 12 |
<1 |
|
|
e) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>15 |
2 ÷ 15 |
<2 |
|
|
g) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>25 |
3 ÷ 25 |
<3 |
|
|
h) Nhà máy bột giấy và giấy |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>100 |
60 ÷ 100 |
<60 |
|
|
i) Nhà máy sản xuất thuốc lá |
TSL (triệu bao thuốc lá/năm) |
|
>200 |
50 ÷ 200 |
<50 |
|
|
k) Nhà máy sản xuất /lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính và sản phẩm tương đương), điện lạnh (điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương) |
TSL (nghìn sản phẩm/năm) |
|
>300 |
100 ÷ 300 |
<100 |
|
|
l) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương) |
TSL (triệu sản phẩm/năm) |
|
>400 |
300 ÷ 400 |
<300 |
|
|
m) Nhà máy in tiền |
Mức độ quan trọng |
Cấp đặc biệt với mọi quy mô |
|||||
1.2.7.3 Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản |
|||||||
a) Nhà máy chế biến thủy, hải sản |
TSL (tấn nguyên liệu/ngày) |
|
>300 |
100 ÷ 300 |
<100 |
|
|
b) Nhà máy chế biến đồ hộp |
TSL (tấn nguyên liệu/ngày) |
|
|
≥100 |
<100 |
|
|
c) Nhà máy xay xát, lau bóng gạo |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>200 |
100 ÷ 200 |
1 ÷ <100 |
<1 |
Ghi chú:
- Công trình công nghiệp khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.2 thì sử dụng Bảng 1.2 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.
- Các chữ viết tắt trong Bảng 1.2: TCS là Tổng công suất; TSL là Tổng sản lượng - Tổng công suất (hoặc Tổng sản lượng) được tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án; QTC là quy tiêu chuẩn.
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình công nghiệp dưới đây.
Tại Phụ lục III VBHN 06, ví dụ xác định cấp công trình công nghiệp như sau:
Dự án xây dựng “Nhà máy xi măng A” công suất thiết kế 2 triệu tấn xi măng/năm. Các nguồn vật liệu đầu vào: sét, đá vôi, than, phụ gia được cung cấp bởi các công ty khác. Dự án có các công trình sau:
- Các công trình thuộc dây chuyền công nghệ chính (dây chuyền sản xuất xi măng): Nhà nghiền than, Nhà nghiền liệu thô, Si lô bột liệu, Vận chuyển từ si lô bột liệu đến tháp trao đổi nhiệt, Tháp trao đổi nhiệt, các Trụ lò quay, Nhà làm lạnh clinker, Si lô clinker, Vận chuyển từ Si lô clinker đến Nhà nghiền xi măng, Nhà nghiền xi măng, Si lô xi măng…
- Các công trình độc lập khác thuộc dự án: Kho vật tư; Xưởng cơ khí; Nhà điều hành; Trạm Y tế; Kênh thoát nước; Hầm cáp; Trạm cân và các công trình khác.
Cấp công trình được xác định như sau:
(i) Xác định cấp của dây chuyền công nghệ chính:
Dự án Nhà máy xi măng A có dây chuyền công nghệ chính, xác định cấp công trình theo quy định tại khoản 3 Điều 2 VBHN 06. Dây chuyền công nghệ này xác định cấp theo quy mô công suất, tương ứng với mục 1.2.1.2 Bảng 1.2 Phụ lục I cho nhà máy xi măng, cấp của dây chuyền công nghệ chính là cấp I.
(ii) Xác định cấp các công trình thuộc Nhà máy xi măng A:
Các công trình công nghiệp thuộc nhà máy được xác định cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 2 VBHN 06. Ngoại trừ Nhà nghiền xi măng là công trình có trong Bảng 1.2 Phụ lục I được xác định cấp công trình theo quy mô công suất và quy mô kết cấu, các công trình còn lại không có trong Bảng 1.2 Phụ lục I, vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu bằng cách sử dụng Bảng 2 Phụ lục II VBHN 06. Sau đây trình bày một số ví dụ:
- Kho than (dạng kho tròn, mái kín, đường kính 120 m): Công trình tương ứng với mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục II; xác định cấp theo tổng diện tích sàn 11.300 m2: Cấp II, theo nhịp kết cấu lớn nhất 120 m: Cấp I, theo chiều cao 20 m: Cấp III. Cấp công trình Kho than: Cấp I (cấp cao nhất xác định được).
- Băng tải CC (chuyển than từ Kho than tới Nhà nghiền than: Dạng dàn hộp đặt trên các trụ đỡ; kích thước tiết diện dàn hộp: 3 m x 3 m; chiều cao của trụ đỡ so với mặt đất: từ 9 m đến 24 m; nhịp vượt lớn nhất giữa 2 tim trụ đỡ: 30 m): Công trình tương ứng với mục 2.1.3 Bảng 2 Phụ lục II; xác định cấp theo chiều cao H = 12 ÷ 27 m (tổng chiều cao trụ đỡ và băng tải): Cấp III, theo nhịp L = 30 m: Cấp III. Cấp công trình Băng tải than: Cấp III (cấp cao nhất xác định được).
- Si lô Xi măng 1 (Dung tích chứa V = 10.000 m3; chiều cao H = 45 m; đường kính D = 20 m): Công trình tương ứng với nhóm 2.4 Bảng 2 Phụ lục II; xác định cấp theo dung tích chứa: Cấp II, theo chiều cao: Cấp II. Cấp công trình Si lô xi măng 1: Cấp II (cấp cao nhất xác định được).
- Tháp trao đổi nhiệt (cao 8 tầng; chiều cao 82 m; tổng diện tích sàn 5.400 m2): Công trình tương ứng với mục 2.1.2 Bảng 2 Phụ lục II; xác định cấp theo chiều cao: Cấp I, theo số tầng cao: Cấp II, theo tổng diện tích sàn: Cấp III. Cấp công trình Tháp trao đổi nhiệt: Cấp I (cấp cao nhất xác định được).
- Trụ đỡ lò quay (Trụ bê tông cốt thép dưới móng cọc, đỡ hệ thống lò quay đường kính 5 m. Chiều cao bản thân trụ: H1 = 9 m; chiều cao kể cả thiết bị: H = 9 m + 5 m = 14 m): Công trình tương ứng mục 2.2.1 Bảng 2 Phụ lục II, cấp công trình xác định được theo chiều cao của kết cấu là cấp III.
- Ống khói (ống khói bê tông cốt thép cao 120 m): Công trình tương ứng với mục 2.2.1 Bảng 2 Phụ lục II, cấp công trình xác định được theo chiều cao là cấp I.
- Trạm cân (cân xe ô tô): Cấu tạo dạng bể bê tông cốt thép đặt ngầm, thiết bị cân đặt trong lòng bể; kích thước thông thủy bể (Dài x Rộng x Sâu) = (5 m x 14 m x 4,5 m). Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình tương ứng với mục 2.4; xác định cấp theo độ sâu ngầm: Cấp III, theo dung tích chứa (V = 315 m3): Cấp IV. Cấp công trình Trạm cân: Cấp III (cấp cao nhất xác định được).
(iii) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng:
- Áp dụng cấp công trình để xác định thẩm quyền được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 VBHN 06: Dự án Nhà máy xi măng A có dây chuyền công nghệ chính, theo điểm c khoản 2 Điều 3 VBHN 06, áp dụng cấp của dây chuyền công nghệ chính (đã xác định tại mục (i) Ví dụ này) là cấp I.
- Áp dụng cấp công trình để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được quy định từ điểm b đến điểm n khoản 1 Điều 3 VBHN 06: Ví dụ phân hạng năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng như sau:
+ Trường hợp phạm vi thực hiện cho toàn bộ dây chuyền công nghệ chính: Theo điểm c khoản 3 Điều 3 VBHN 06, áp dụng cấp của dây chuyền công nghệ chính (đã xác định tại mục (i) Ví dụ này) là Cấp I;
Dự án đầu tư xây dựng “Thủy điện B” có công suất thiết kế 30MW. Dự án có các công trình sau:
- Hồ chứa nước: Dung tích 10 triệu m3;
- Cụm công trình “Tuyến đầu mối” gồm các công trình: Đập chính dâng nước (cao 30 m, kết cấu bê tông đặt trên nền đá), Tràn xả mặt, Đập phụ,...;
- Cụm công trình “Tuyến năng lượng” gồm các công trình: Nhà máy thủy điện (công suất 30MW), Cửa lấy nước, Đường hầm dẫn nước, Tháp điều áp, Ống áp lực dẫn nước vào tua bin, Cửa ra, Kênh xả,...;
- Các công trình khác như: Đường dây và trạm biến áp (cấp điện áp 110 kV), Đường giao thông trong công trình, nhà quản lý điều hành (cao 4 tầng, không có tầng hầm), nhà hành chính, nhà bảo vệ, cổng, hàng rào,...;
- Các công trình tạm, phụ trợ phục vụ thi công gồm có: Đê quây (cao 7 m, kết cấu đất đắp), Kênh dẫn dòng, Cống dẫn dòng, các Đường tạm phục vụ thi công,...
Cấp công trình được xác định như sau:
(i) Xác định cấp của tổ hợp các công trình chính:
Thủy điện B thuộc loại dự án có tổ hợp các công trình chính (gồm Hồ chứa nước, Đập chính dâng nước, Nhà máy thủy điện). Cấp của tổ hợp các công trình chính xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 2 VBHN 06. Theo quy định tại mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục I, cấp của tổ hợp các công trình được xác định như sau:
- Hồ chứa nước: Tương ứng với điểm b mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục I, cấp công trình xác định theo dung tích là cấp III;
- Đập chính dâng nước: Tương ứng với điểm c mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục I, cấp công trình xác định theo chiều cao đập kết cấu bê tông trên nền đá là cấp II;
- Nhà máy thủy điện: Tương ứng với điểm a mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục I, cấp công trình xác định theo công suất là cấp III.
Như vậy, cấp của tổ hợp các công trình chính của thủy điện B là cấp II (lấy theo cấp của đập chính dâng nước).
(ii) Xác định cấp các công trình thuộc Thủy điện B:
- Các công trình hồ chứa nước, đập chính dâng nước, nhà máy đã xác định cấp tại mục (i) Ví dụ này;
- Các công trình khác thuộc nhà máy xác định cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 2 VBHN 06. Sau đây trình bày một số ví dụ:
+ Đường dây và trạm biến áp: Tương ứng với Mục 1.2.5.11 Bảng 1.2 Phụ lục I, cấp công trình xác định theo điện áp là cấp II;
+ Nhà quản lý điều hành: Công trình này không có trong Bảng 1.1 Phụ lục I VBHN 06, vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.1; cấp công trình xác định được là cấp III.
Dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy cơ khí C” với mục đích chế tạo các sản phẩm cơ khí nhỏ lẻ theo đặt hàng của các doanh nghiệp khác. Sản phẩm của nhà máy này khá đa dạng và tùy thuộc yêu cầu khách hàng nên tại thời điểm lập dự án không xác định cụ thể được loại sản phẩm và sản lượng sản xuất. Dự án có các công trình sau:
- Kho hàng: Cao 1 tầng, nhịp kết cấu lớn nhất 24 m, tổng diện tích sàn 6.000 m2, chiều cao tính từ mặt đất ngoài nhà tới đỉnh mái 12 m;
- Nhà sản xuất chính (đặt các thiết bị và dây chuyền máy: tiện, dập, hàn…): Dạng nhà công nghiệp cao 1 tầng, 3 nhịp, nhịp kết cấu lớn nhất 60 m, tổng diện tích nhà 10.000 m2, chiều cao nhà 18 m (tính từ mặt đất ngoài nhà tới đỉnh mái);
- Tòa nhà văn phòng (sử dụng làm văn phòng, nhà ăn, chỗ nghỉ ca của công nhân…);
- Sân bãi (sân bê tông, để vật tư máy móc): diện tích 1 ha; và các công trình khác như Nhà bảo vệ, Hàng rào, Trạm biến áp…
Cấp công trình được xác định như sau:
(i) Xác định cấp công trình chính:
Nhà máy cơ khí C có một công trình chính là Nhà sản xuất chính. Cấp của công trình chính xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 VBHN 06 là cấp II (cấp của Nhà sản xuất chính được xác định tại mục (ii) của Ví dụ này).
(ii) Xác định cấp các công trình thuộc Nhà máy cơ khí C:
- Các công trình Kho hàng, Nhà sản xuất chính thuộc nhà máy cơ khí C được xác định cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 2 VBHN 06. Các công trình này đều không có mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất và không có trong Bảng 1.2 Phụ lục I VBHN 06, vì vậy các công trình này được xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu.
+ Kho hàng: Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.1; xác định cấp theo chiều cao: Cấp III, theo số tầng cao: Cấp IV, theo tổng diện tích sàn: Cấp III, theo nhịp kết cấu lớn nhất: Cấp III. Cấp công trình Kho hàng: Cấp III (cấp cao nhất xác định được).
+ Nhà sản xuất chính: Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.1; xác định cấp theo chiều cao: Cấp III, theo số tầng cao: Cấp IV, theo tổng diện tích sàn: Cấp III, theo nhịp kết cấu lớn nhất: Cấp II. Cấp công trình Nhà sản xuất chính: Cấp II (cấp cao nhất xác định được).
- Cách xác định cấp cho các công trình Tòa nhà văn phòng, Sân bãi, Nhà bảo vệ, Hàng rào, Trạm biến áp xem các Ví dụ 1 đến Ví dụ 4.
(iii) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng:
- Áp dụng cấp công trình để xác định thẩm quyền được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 VBHN 06: Nhà máy cơ khí C có một công trình chính là Nhà sản xuất chính, theo điểm a khoản 2 Điều 3 VBHN 06, áp dụng cấp của công trình chính (đã xác định tại mục (i) Ví dụ này) là cấp II.
Xem thêm tại Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BXD.
Tham khảo thêm bài viết: Hướng dẫn phân cấp công trình dân dụng mới nhất 2025