
Cách tính lương giáo viên trước và sau năm 2026 (dự kiến) (Hình từ internet)
Cách tính lương giáo viên trước năm 2026 được quy định như sau:
Theo Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV quy định cách tính lương giáo viên hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập như sau:
Lương giáo viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Trong đó:
- Hiện hành, mức lương cơ sở đang áp dụng là 2,34 triệu đồng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
- Hệ số lương của giáo viên các cấp được quy định tại Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT như sau:
|
Giáo viên |
Hệ số lương |
|
Giáo viên mầm non |
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89; - Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; - Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38. |
|
Giáo viên tiểu học |
- Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; - Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; - Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78. |
|
Giáo viên trung học cơ sở |
- Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; - Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; - Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78. |
|
Giáo viên trung học phổ thông |
- Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; - Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38; - Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78. |
Dự thảo Nghị định mới đề xuất nhiều chính sách về tiền lương, phụ cấp, hỗ trợ và thu hút nhà giáo, dự kiến áp dụng từ ngày 1/1/2026.
Về cách tính lương của nhà giáo, Khoản 3 Điều 3 Dự thảo Nghị định quy định về công thức tính tiền lương giáo viên. Theo đó, công thức tính lương của giáo viên THCS như sau:
|
Tiền lương |
= |
(Hệ số lương được hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu (nếu có)) |
X |
Mức lương cơ sở |
X |
Hệ số lương đặc thù |
Trong đó, mức lương cơ sở thực hiện theo quy định của Chính phủ.
- Điều 4 Dự thảo Nghị định cũng quy định hệ số lương và hệ số lương đặc thù đối với nhà giáo. Nhà giáo được xếp lương theo thang bậc lương hành chính sự nghiệp và được hưởng thêm hệ số lương đặc thù tương ứng với chức danh như sau:
|
Đối tượng áp dụng |
Hệ số lương áp dụng |
Hệ số lương đặc thù |
|
Giáo viên dự bị đại học cao cấp Giáo viên trung học phổ thông cao cấp Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20) |
1,1 |
|
Phó giáo sư Giảng viên cao cấp Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20) |
1,2 |
|
Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non cao cấp Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.2 (từ hệ số lương 5,75) |
1,2 |
|
Giáo viên dự bị đại học chính Giáo viên trung học phổ thông chính Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số lương 4,40) |
1,25 |
|
Giảng viên chính Giảng viên cao đẳng sư phạm chính Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số lương 4,40) |
1,3 |
|
Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non chính Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.2 (từ hệ số lương 4,00) |
1,3 |
|
Giáo sư |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20) |
1,3 |
|
Giáo viên dự bị đại học Giáo viên trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, mầm non Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34) |
1,45 |
|
Giảng viên Giảng viên cao đẳng sư phạm Trợ giảng Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34) |
1,5 |
|
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ cao đẳng) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10) |
1,6 |
|
Giáo viên tiểu học, mầm non chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp Các chức danh tương đương khác |
Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86) |
1,6 |