
Nộp thuế theo phương thức kê khai và 07 điều hộ kinh doanh cần lưu ý (Hình từ Internet)
Theo đó, ngày 17/05/2025 Quốc hội đã ban hành Nghị quyết 198/2025/QH15 về một số cơ chế, chính sách đặc biệt để phát triển kinh tế tư nhân. Nghị quyết này áp dụng đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Cụ thể theo khoản 6 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15 quy định thì Quốc hội đã chính thức thông qua chính sách hỗ trợ thuế, phí, lệ phí cho kinh tế tư nhân với nội dung như sau:
“Điều 10. Hỗ trợ thuế, phí, lệ phí
…
6. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không áp dụng phương pháp khoán thuế từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo pháp luật về quản lý thuế.”
Như vậy, theo nội dung nêu trên thì một trong những chính sách hỗ trợ thuế, phí, lệ phí nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế tư nhân đó chính là việc xóa bỏ thuế khoán hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh từ ngày 01/01/2026.
Theo đó, khi nộp thuế theo phương thức kê khai hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cần lưu ý 07 nội dung sau:
(1) Về hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế được quy định tại điểm 8.2 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP gồm:
- Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD theo Thông tư 40/2021/TT-BTC (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 94/2025/TT-BT)
![]() |
mẫu số 01/CNKD |
- Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD theo Thông tư 40/2021/TT-BTC (nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục này)
![]() |
mẫu số 01-2/BK-HĐKD |
(2) Về hình thức nộp hồ sơ khai thuế,
- Cổng Thuế điện tử theo địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn phân hệ “CÁ NHÂN”
- Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
- Trường hợp không nộp được điện tử: nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc qua hệ thống bưu chính.
(3) Về nơi nộp hồ sơ khai thuế
Theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019 là Đội Thuế quản lý trực tiếp nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh.
“Điều 45. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
1. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.”
(4) Về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019:
“Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.”
- Trường hợp kê khai theo tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Trường hợp kê khai theo quý: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
(5) Về thời hạn nộp thuế
Theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019
“Điều 55. Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.”:
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
(6) Về hình thức nộp thuế:
- Ứng dụng eTax Mobile.
- Cổng Thuế điện tử theo địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn phân hệ “CÁ NHÂN”
- Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
(7) Nghĩa vụ khai thuế trong trường hợp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:
- Thông báo cho cơ quan thuế theo quy định tại Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Điều 12 Thông tư số 86/2024/TT-BTC.
“Điều 91. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
2. Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Kèm theo thông báo phải có bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh.”
- Không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng nếu khai thuế theo tháng hoặc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn quý nếu khai thuế theo quý.
Trên đây là bài viết chi tiết về “Nộp thuế theo phương thức kê khai và 07 điều hộ kinh doanh cần lưu ý”