Căn cứ Điều 2 Thông tư 53/2025/TT-BXD vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Huế:
Vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Huế tính theo mực nước thủy triều lớn nhất bao gồm các khu vực sau:
(1) Khu vực Phong Điền với phạm vi:
- Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm PĐ1, PĐ2, PĐ3 và PĐ4 có tọa độ như sau:
PĐ1: 16º42’11,7”N, 107º26’23,4”E;
PĐ2: 16º43’45,7”N, 107º27’44,4”E;
PĐ3: 16º42’02,7”N, 107º29’54,4”E;
PĐ4: 16º40’28,7”N, 107º28’34,4”E.
- Ranh giới về phía đất liền: từ điểm PĐ1 chạy dọc theo bờ biển về phía Nam đến điểm PĐ4.
(2) Khu vực Thuận An với phạm vi:
- Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm TA1, TA2, TA3 và TA4 có tọa độ như sau:
TA1: 16º35’11,7”N, 107º35’58,4”E;
TA2: 16º37’29,7”N, 107º36’07,4”E;
TA3: 16º37’07,7”N, 107º39’41,4”E;
TA4: 16º33’57,7”N, 107º38’28,4”E.
- Ranh giới về phía đất liền:
Từ điểm TA4 chạy dọc theo bờ biển về phía Bắc và theo bờ của phá Tam Giang đến điểm TA5 có tọa độ: 16º33’26,7”N, 107º38’39,4”E.
Từ điểm TA5 nối tiếp bởi đoạn thẳng đến điểm TA6 có tọa độ: 16º33’14,7”N, 107º38’32,4”E.
Từ điểm TA6 chạy dọc theo bờ của phá Tam Giang về phía Bắc đến điểm TA7 có tọa độ: 16º33’11,7”N, 107º38’22,4”E.
Từ điểm TA7 nối tiếp bởi đoạn thẳng đến điểm TA8 có tọa độ: 16º34’00,7”N, 107º37’08,4”E.
Từ điểm TA8 chạy dọc theo bờ biển về phía Bắc đến điểm TA1.
(3) Khu vực Chân Mây với phạm vi:
- Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm CM1, CM2, CM3 và CM4 có tọa độ như sau:
CM1: 16º20’39,7”N, 107º57’00,4”E (mũi Chân Mây Tây);
CM2: 16º23’22,7”N, 107º58’10,9”E;
CM3: 16º23’22,7”N, 108º02’13,9”E;
CM4: 16º20’41,7”N, 108º01’06,4”E (mũi Chân Mây Đông).
- Ranh giới về phía đất liền: từ điểm CM1 chạy dọc theo bờ của vịnh Chân Mây đến điểm CM4.
(4) Ranh giới vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Huế quy định tại Thông tư 53/2025/TT-BXD được xác định trên các hải đồ do Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam phát hành, bao gồm: VN30010, VN30011 được cập nhật mới nhất năm 2024 và VN50019 được cập nhật mới nhất năm 2025. Tọa độ các điểm quy định tại Thông tư 53/2025/TT-BXD được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển sang Hệ tọa độ WGS-84 tương ứng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 53/2025/TT-BXD .
Xem thêm Thông tư 53/2025/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 10/02/2026.