Hướng dẫn xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

06/09/2023 14:46 PM

Ngày 28/08/2023, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.

Hướng dẫn xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 24/12/2004, cụ thể như sau:

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2.10 đến hệ số lương 4,89.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 15/10/2023 và thay thế Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH ngày 15/6/2018, Thông tư 12/2019/TT-BLĐTBXH ngày 12/8/2019.

Chia sẻ bài viết lên facebook 2,824

Các tin khác
VĂN BẢN NỔI BẬT MỚI CẬP NHẬT
  • 14:50 | 10/11/2025 Thông tư 19/2025/TT-BTP sửa đổi Thông tư 01/2023/TT-BTP quy định chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
  • 07:30 | 10/11/2025 Quyết định 3578/QĐ-BKHCN năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
  • 07:20 | 10/11/2025 Kết luận 205-KL/TW năm 2025 về giải pháp đột phá trong tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đãi ngộ cán bộ
  • 17:00 | 08/11/2025 Thông tư 25/2025/TT-BKHCN hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định 152/2025/NĐ-CP đối với ngành Khoa học và Công nghệ
  • 08:40 | 08/11/2025 Nghị quyết 109/2025/UBTVQH15 về Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn
  • 07:55 | 08/11/2025 Nghị quyết 110/2025/UBTVQH15 Về điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhập cá nhân
  • 07:45 | 08/11/2025 Nghị định 290/2025/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước
  • 07:30 | 08/11/2025 Nghị định 292/2025/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 216/2025/QH15 về kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
  • 07:05 | 08/11/2025 Nghị định 288/2025/NĐ-CP quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác
  • 15:40 | 07/11/2025 Công văn 10072/BTCTW kiểm điểm, đánh giá, xếp loại năm 2025
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079