
Thông tư 62/2025/TT-BCT khung giá phát điện và phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện của hệ thống pin lưu trữ năng lượng
Bộ Công Thương đã có Thông tư 62/2025/TT-BCT Thông tư quy định hồ sơ, trình tự, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện và phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện của hệ thống pin lưu trữ năng lượng; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện, có hiệu lực từ 26/01/2026.
Nguyên tắc xác định khung giá phát điện
1. Khung giá phát điện có phạm vi giữa mức giá tối thiểu (0 đồng/kWh) và mức giá tối đa.
2. Mức giá tối đa là giá phát điện được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư này.
Phương pháp xác định giá phát điện
Giá phát điện (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
Pc = PCĐ + FOMC + PBĐ
Trong đó:
|
PCĐ: |
Giá cố định bình quân được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này (đồng/kWh); |
|
FOMC: |
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định được xác định theo quy định tại Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh); |
|
PBĐ: |
Giá biến đổi được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh). |
Phương pháp xác định giá cố định bình quân
1. Giá cố định bình quân PCĐ (đồng/kWh) là thành phần để thu hồi chi phí đầu tư, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
|
TC: |
Chi phí vốn đầu tư xây dựng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy đổi đều hằng năm được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng); |
|
: |
Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều này (kWh). |
2. Chi phí vốn đầu tư được quy đổi đều hằng năm TC theo công thức sau:
Trong đó:
|
SĐT: |
Suất đầu tư tính toán được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này (đồng/kW); |
|
PB: |
Công suất lắp đặt của hệ thống pin lưu trữ năng lượng (kW) quy định tại khoản 3 Điều này; |
|
n: |
Đời sống kinh tế của hệ thống pin lưu trữ năng lượng (năm) được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; |
|
i: |
Tỷ suất chiết khấu tài chính của hệ thống pin lưu trữ năng lượng tại khoản 5 Điều này (%). |
3. Công suất lắp đặt của hệ thống pin lưu trữ năng lượng (PB) được xác định trên cơ sở Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
4. Suất đầu tư tính toán là chi phí đầu tư cho 01 kW công suất của hệ thống pin lưu trữ năng lượng, trong đó tổng mức đầu tư có hiệu lực tại thời điểm tính toán khung giá phát điện, cập nhật tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm tính toán, được xác định theo một trong các cơ sở sau:
(i) Suất đầu tư bình quân trên cơ sở báo cáo nghiên cứu khả thi của các hệ thống pin lưu trữ năng lượng được phê duyệt.
(ii) Trường hợp suất đầu tư tính toán không xác định theo quy định tại điểm (i) khoản này, suất đầu tư tính toán được lựa chọn trên cơ sở tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn.
5. Tỷ suất chiết khấu tài chính i (%) áp dụng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền danh định trước thuế được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
|
D: |
Tỷ lệ vốn vay trong tổng mức đầu tư quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
|
E: |
Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu trong tổng mức đầu tư quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
|
n: |
Đời sống kinh tế của nhà máy điện quy định tại khoản 2 Điều này (năm); |
|
nD: |
Thời gian trả nợ vay bình quân được xác định theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; |
|
rd: |
Lãi suất vốn vay được xác định theo quy định tại điểm (i) khoản này (%); |
|
re: |
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác định theo quy định tại điểm (ii) khoản này (%). |
(i) Lãi suất vốn vay rd (%) được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền các nguồn vốn vay nội tệ và ngoại tệ, được xác định theo công thức sau: rd = DF × rd,F + DD × rd,D
Trong đó:
|
DF: |
Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
|
DD: |
Tỷ lệ vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
|
rd,F: |
Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định bằng lãi suất bình quân SOFR (Secured Overnight Financing Rate) kỳ hạn bình quân 180 ngày (180 Days - Average) của 36 tháng liền kề tính từ thời điểm ngày đầu tiên của tháng 3, tháng 6, tháng 9 hoặc tháng 12 gần nhất của năm đàm phán được công bố bởi Fed (Website: www.newyorkfed.org) cộng với tỷ lệ bình quân năm các khoản phí thu xếp khoản vay của ngân hàng là 3%/năm; |
|
rd,D: |
Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của ngày đầu tiên của 60 tháng trước liền kề tính từ thời điểm ngày đầu tiên của tháng 3, tháng 6, tháng 9 hoặc tháng 12 gần nhất của năm xây dựng khung giá của 04 (bốn) ngân hàng thương mại (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này) cộng với tỷ lệ bình quân năm dịch vụ phí của các ngân hàng là 3%/năm. |
(ii) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu re (%) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
|
re,pt: |
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu (%), được xác định là 12%; |
|
t: |
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế của hệ thống pin lưu trữ năng lượng được xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước (%), đảm bảo dự án được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có). |
6. Điện năng giao nhận bình quân năm Ebq (kWh) được xác định như sau:
|
Trong đó: |
|
|
PB: |
Công suất lắp đặt của hệ thống pin lưu trữ năng lượng quy định tại khoản 3 Điều này; |
|
tx: |
Số giờ xả trong một chu kỳ của hệ thống pin lưu trữ năng lượng được xác định theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; |
|
Tsx: |
Số chu kỳ sạc - xả tối thiểu trong toàn bộ đời sống kinh tế của hệ thống pin lưu trữ năng lượng, được xác định theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; |
|
kv: |
Tỷ lệ suy hao dung lượng của hệ thống pin lưu trữ năng lượng được tính bình quân theo năm cho toàn bộ đời sống kinh tế (%/năm) được xác định theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; |
|
: |
Hiệu suất chu kỳ sạc - xả (%) của hệ thống pin lưu trữ năng lượng được xác định theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; |
|
ttt: |
Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của hệ thống pin lưu trữ năng lượng, tổn thất đường dây đến điểm giao nhận điện với hệ thống điện quốc gia (nếu có) được xác định trên cơ sở báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt hoặc tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo thiết bị (%); |
|
n: |
Đời sống kinh tế của nhà máy điện quy định tại khoản 2 Điều này (năm). |
Phương pháp xác định giá biến đổi
Giá biến đổi PBĐ (đồng/kWh) là thành phần để thu hồi chi phí sạc điện, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
|
:
|
Hiệu suất chu kỳ sạc - xả (%) của hệ thống pin lưu trữ năng lượng được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Thông tư này; |
|
ttt: |
Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của hệ thống pin lưu trữ, tổn thất đường dây đến điểm giao nhận điện với hệ thống điện quốc gia (%) được quy định tại khoản 6 Điều 5 Thông tư này; |
|
Pmua:
|
Đơn giá bán lẻ điện giờ thấp điểm áp dụng cho các ngành sản xuất quy định tại Quyết định quy định về giá bán điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành (đồng/kWh). |
Phương pháp xác định giá vận hành bảo dưỡng cố định
1. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định FOMC (đồng/kWh) là thành phần để thu hồi chi phí sửa chữa lớn, nhân công và các chi phí khác hằng năm, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
|
: |
Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định của hệ thống pin lưu trữ năng lượng được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng); |
|
: |
Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Thông tư này (kWh). |
2. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định (đồng) của nhà máy điện được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
|
SĐT: |
Suất đầu tư của hệ thống pin lưu trữ năng lượng được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này (đồng/kW); |
|
PB: |
Công suất lắp đặt của hệ thống pin lưu trữ năng lượng (kW) quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này; |
|
kO&M:
|
Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư được xác định trên cơ sở báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt hoặc tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn (%). |