Nghị định 57/2022/NĐ-CP: Bổ sung danh mục chất ma túy, tiền chất

27/08/2022 15:55 PM

Nghị định 57/2022/NĐ-CP đã bổ sung bao nhiêu chất ma túy và tiền chất vào danh mục? - Khánh Linh (Bình Phước)

Nghị định 57/2022/NĐ-CP: Bổ sung danh mục chất ma túy, tiền chất

Nghị định 57/2022/NĐ-CP: Bổ sung danh mục chất ma túy, tiền chất

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Khái niệm và chất ma túy, tiền chất

* Chất ma tuý

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Phòng, chống ma tuý 2021, chất ma túy là chất gây nghiện, chất hướng thần được quy định trong danh mục chất ma túy do Chính phủ ban hành. Trong đó: 

- Chất gây nghiện là chất kích thích hoặc ức chế thần kinh, dễ gây tình trạng nghiện đối với người sử dụng.

- Chất hướng thần là chất kích thích hoặc ức chế thần kinh hoặc gây ảo giác, nếu sử dụng nhiều lần có thể dẫn tới tình trạng nghiện đối với người sử dụng.

(Khoản 2,3  Điều 2 Luật Phòng, chống ma tuý 2021)

* Tiền chất

Tiền chất là hóa chất không thể thiếu được trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy được quy định trong danh mục tiền chất do Chính phủ ban hành. (Theo khoản 4 Điều 2 Luật Phòng, chống ma tuý 2021)

2. Danh mục các chất ma tuý và tiền chất

Ngày 25/8/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định 57/2022/NĐ-CP quy định về các danh mục chất ma tuý và tiền chất, trong đó, danh mục các chất ma túy và tiền chất được quy định tại Điều 1 Nghị định 57/2022/NĐ-CP, bao gồm:

- Danh mục I: Các chất ma túy tuyệt đối cấm sử dụng trong y học và đời sống xã hội; việc sử dụng các chất này trong nghiên cứu, kiểm nghiệm, giám định, điều tra tội phạm theo quy định đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền.

- Danh mục II: Các chất ma túy được sử dụng hạn chế trong nghiên cứu, kiểm nghiệm, giám định, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

- Danh mục III: Các chất ma túy được sử dụng trong nghiên cứu, kiểm nghiệm, giám định, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế, thú y theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

- Danh mục IV: Các tiền chất (IVA: Các tiền chất thiết yếu, tham gia vào cấu trúc chất ma túy; IVB: Các tiền chất là hóa chất, dung môi, chất xúc tác dùng trong quá trình sản xuất chất ma túy).

(Theo Điều 1 Nghị định 73/2018/NĐ-CP trước đây, các tiền chất được quy định là tiền chất sử dụng vì mục đích quốc phòng, an ninh do Bộ Công an quản lý và cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu. Các tiền chất sử dụng trong lĩnh vực thú y do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý và cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu.)

3. Bổ sung một số chất ma túy, tiền chất theo Nghị định 57/2022/NĐ-CP

Nghị định 57/2022/NĐ-CP bổ sung một số chất trong danh mục các chất ma tuý tuyệt đối cấm sử dụng, các chất ma túy được sử dụng hạn chế và tiền chất so với quy định trước đây. Cụ thể như sau:

* Danh mục II: Các chất ma túy được sử dụng hạn chế trong nghiên cứu, kiểm định, giám định, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

IIC. Các chất và muối có thể tồn tại của các chất này

Bổ sung các chất và muối có thể tồn tại của các chất như sau:

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

17

2-FMA

2-fluoro-N-α-dimethyl-benzeneethanamine

 

21

3-FEA

N-ethyl-3-fluoro-α-methyl-benzeneethanamine, monohydrochloride

54982-43-3

23

3-MMC

2-(methylamino)-1-(3-methylphenyl)-1-propanone

1246816-62-5

29

4F-ABUTINACA

1-(4-fluorobutyl)-N-tricyclo[3.3.1.13,7]dec-1-yl-1H-indazole-3-carboxamide

1445580-39-1

30

4F-MDMB-BICA (4F-MDMB-BUTICA)

methyl 2-({[1-(4-fluorobutyl)-1H-indol-3-yl] carbonyl}amino)-3,3-dimethylbutanoate

 

77

AB-CHMINACA 2’-indazole

(S)-N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-2-(cyclohexylmethyl)-2H-indazole-3-carboxamide

 

92

ADB-BUTINACA

N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-butyl-1H-indazole-3-carboxamide

 

146

CUMYL PEGACLONE

5-pentyl-2-(2-phenylpropan-2-yl)-2,5-dihydro-1H-pyrido[4,3-b]indol-1-one

2160555-55-3

153

Diphenidine

1-(1,2-diphenylethyl)piperidine

28383-15-5

178

Isotonitazene

N,N-diethyl-2-(2-(4-isopropoxybenzyl)-5-nitro-1H-benzo[d]imidazol-1-yl)ethan-1-amine

14188-81-9

241

MDMB-4en-PINACA

3-methyl-N-[[1-(4-penten-1-yl)-1H-indazol-3-yl]carbonyl]-L-valine, methyl ester

2504100-70-1

253

Metonitazene

N,N-diethyl-2-(2-(4-methoxybenzyl)-5-nitro-1H-benzo[d]imidazol-1-yl)ethan-1-amine

14680-51-4

* Danh mục III: Các chất ma túy được sử dụng trong nghiên cứu, kiểm nghiệm, giám định, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế, thú y theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Trong đó, bổ sung các chất ma tuý sau đây:

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

16

Clonazolam

6-(2-chlorophenyl)-1-methyl-8-nitro-4H-benzo[f][1,2,4]triazolo[4,3-a][1,4]diazepine

33887-02-4

23

Diclazepam

7-chloro-5-(2-chlorophenyl)-1-methyl-1,3-dihydro-2H-benzo[e][1,4]diazepin-2-one

2894-68-0

33

Flubromazolam

8-bromo-6-(2-fluorophenyl)-1-methyl-4H-benzo[f][1,2,4]triazolo[4,3-a][1,4]diazepine

612526-40-6

Danh mục IV: Các tiền chất

IVA. Các tiền chất thiết yếu, tham gia vào cấu trúc chất ma tuý

Nghị định 57/2022/NĐ-CP đã bổ sung các chất tiền chất thiết yếu sau đây:

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

Mã số hàng hoá

Cơ quan quản lý

  1

1 -boc-4-AP

tert-Butyl 4-(phenylamino) piperidine-1-carboxylate

125541-22-2

 

Bộ Công an

  6

4-AP

N-Phenyl-4-piperidinamine

23056-29-3

 

Bộ Công an

26

N-Ethylephedrine*

1-Ethylephedrine

7681-79-0

2939.49.90

Bộ Y tế

31

Norfentanyl

N-phenyl-N-4-piperidinyl-propanamide

1609-66-1

 

Bộ Công an

Nghị định 57/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/8/2022, thay thế Nghị định 73/2018/NĐ-CPNghị định 60/2020/NĐ-CP

Thanh Rin

Chia sẻ bài viết lên facebook 32,178

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079