Bảng lương công chức quản lý thị trường mới nhất 2023
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 1 Điều 10 Pháp lệnh Quản lý thị trường 2016, công chức Quản lý thị trường là người được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, bổ nhiệm vào ngạch công chức Quản lý thị trường.
Trong đó, các ngạch công chức Quản lý thị trường bao gồm:
- Kiểm soát viên cao cấp thị trường;
- Kiểm soát viên chính thị trường;
- Kiểm soát viên thị trường;
- Kiểm soát viên trung cấp thị trường.
(Khoản 2 Điều 10 Pháp lệnh Quản lý thị trường 2016)
Cụ thể tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 02/2022/TT-BCT, các ngạch công chức Quản lý thị trường quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Ngạch Kiểm soát viên cao cấp thị trường (mã số 21,187) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Ngạch Kiểm soát viên chính thị trường (mã số 21.188) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Ngạch Kiểm soát viên thị trường (mà số 21.189) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Ngạch Kiểm soát viên trung cấp thị trường (mã số 21.190) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
Ngoài ra, ngày 11/11/2022, Quốc hội đã thông qua mức lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023)
Như vậy, bảng lương công chức quản lý thị trường mới nhất 2023 cụ thể có 02 mức như sau:
* Ngạch Kiểm soát viên cao cấp thị trường
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
6,20 |
9.238.000 |
11.160.000 |
6,56 |
9.774.400 |
11.808.000 |
6,92 |
10.310.800 |
12.456.000 |
7,28 |
10.847.200 |
13.104.000 |
7,64 |
11.383.600 |
13.752.000 |
8,00 |
11.920.000 |
14.400.000 |
* Ngạch kiểm tra viên chính thị trường
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
4,40 |
6.556.000 |
7.920.000 |
4,74 |
7.062.600 |
8.532.000 |
5,08 |
7.569.200 |
9.144.000 |
5,42 |
8.075.800 |
9.756.000 |
5,76 |
8.582.400 |
10.368.000 |
6,10 |
9.089.000 |
10.980.000 |
6,44 |
9.595.600 |
11.592.000 |
6,78 |
10.102.200 |
12.204.000 |
* Ngạch kiểm tra viên thị trường
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
2,34 |
3.486.600 |
4.212.000 |
2,67 |
3.978.300 |
4.806.000 |
3,00 |
4.470.000 |
5.400.000 |
3,33 |
4.961.700 |
5.994.000 |
3,66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
3,99 |
5.945.100 |
7.182.000 |
4,32 |
6.436.800 |
7.776.000 |
4,65 |
6.928.500 |
8.370.000 |
4,98 |
7.420.200 |
8.964.000 |
* Ngạch kiểm tra viên trung cấp thị trường
Hệ số lương |
Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
2,10 |
3.129.000 |
3.780.000 |
2,41 |
3.590.900 |
4.338.000 |
2,72 |
4.052.800 |
4.896.000 |
3,03 |
4.514.700 |
5.454.000 |
3,34 |
4.976.600 |
6.012.000 |
3,65 |
5.438.500 |
6.570.000 |
3,96 |
5.900.400 |
7.128.000 |
4,27 |
6.362.300 |
7.686.000 |
4,58 |
6.824.200 |
8.244.000 |
4,89 |
7.286.100 |
8.802.000 |
Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, công chức quản lý thị trường phải đảm bảo các tiêu chuẩn được quy định tại Điều 4 Thông tư 02/2022/TT-BCT, cụ thể như sau:
- Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; nắm vững chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; trung thành với Tổ quốc và tuân thủ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của quốc gia, dân tộc và nhân dân.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương hành chính, chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên, gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của Cơ quan.
- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.
- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, đạo đức công vụ và trình độ, năng lực.