Mức chi áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn từ 15/02/2023

06/01/2023 10:59 AM

Mức chi áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn từ 15/02/2023 là nội dung tại Thông tư 82/2022/TT-BTC.

Mức chi áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn từ 15/02/2023

Mức chi áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn từ 15/02/2023

Ngày 30/12/2022, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 82/2022/TT-BTC quy định nội dung và mức chi từ ngân sách Nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.

1. Mức chi áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn từ 15/02/2023

Theo đó, nội dung chi và mức chi thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn như sau:

* Chi xác minh, thu thập tài liệu và lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn:

- Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, cước phí bưu chính, in ấn tài liệu, mẫu biểu phục vụ cho công tác lập hồ sơ: Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Chi công tác phí cho cán bộ đi xác minh, thu thập tài liệu để lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC.

* Chi xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể và xác định tình trạng nghiện ma túy theo quy định của Luật Phòng chống ma túy đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 120/2021/NĐ-CP và hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế:

- Mức chi xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể căn cứ vào hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Mức chi xét nghiệm tình trạng nghiện ma túy theo giá dịch vụ y tế do cấp có thẩm quyền quyết định đối với cơ sở công lập đủ điều kiện xác định tình trạng nghiện ma túy và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

* Chi tổ chức cuộc họp tư vấn để xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn:

- Thành viên tham dự theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 120/2021/NĐ-CP: 50.000 đồng/người/buổi họp;

- Chi giải khát giữa giờ cho người tham dự theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 22 Nghị định 120/2021/NĐ-CP: Mức chi theo quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC.

* Chi chuyển giao đối tượng về nơi cư trú hoặc đến cơ sở bảo trợ xã hội:

- Chi hỗ trợ cho đối tượng trong thời gian đi đường:

+ Tiền ăn 70.000 đồng/ngày/người, tối đa không quá 03 (ba) ngày;

+ Tiền thuê phòng nghỉ (nếu có) theo mức quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC;

- Chi tiền tàu xe hoặc thuê phương tiện vận chuyển đưa đối tượng về nơi cư trú hoặc đến cơ sở bảo trợ xã hội:

+ Mức chi theo giá phương tiện công cộng phổ thông áp dụng tại địa phương;

+ Trường hợp bố trí bằng phương tiện của cơ quan, đơn vị, mức hỗ trợ bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm vận chuyển. 

Trường hợp thuê xe bên ngoài thì giá thuê xe theo hợp đồng thỏa thuận, phù hợp với giá cả trên địa bàn tại thời điểm thuê. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm về việc quyết định bố trí phương tiện, thuê xe bên ngoài đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả;

- Chi công tác phí cho người được giao nhiệm vụ chuyển giao đối tượng: Nội dung và mức chi theo quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC.

* Chi tổ chức quản lý đối với trường hợp người từ đủ 18 tuổi trở lên có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy không có nơi cư trú ổn định: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 4 Thông tư 82/2022/TT-BTC.

* Chi tổ chức giáo dục, quản lý người chưa thành niên tại cơ sở bảo trợ xã hội:

- Chi chăm sóc, nuôi dưỡng, hỗ trợ học văn hóa, hướng nghiệp, dạy nghề, hỗ trợ tìm việc làm của người chưa thành niên tại cơ sở bảo trợ xã hội: Áp dụng nội dung và mức chi của đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng, chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định của địa phương;

- Các khoản chi theo quy định tại các khoản 7, 8, 9, 11 và 12 Điều 4 Thông tư 82/2022/TT-BTC.

* Chi hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục theo quy định tại Điều 29 Nghị định 120/2021/NĐ-CP

Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định mức hỗ trợ cụ thể theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 50 Nghị định 120/2021/NĐ-CP, đảm bảo không thấp hơn mức tối thiểu là 360.000 đồng/tháng/người theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định 120/2021/NĐ-CP.

* Chi cho công tác quản lý việc thi hành pháp luật về áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn (văn phòng phẩm, sổ sách, trang thiết bị phục vụ việc theo dõi, thống kê, lập danh sách, quản lý hồ sơ người áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn): 

Mức chi thanh toán theo thực tế phát sinh trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

* Chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo các nội dung quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 31 Nghị định 120/2021/NĐ-CP

Nội dung và mức chi theo Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP.

* Chi hỗ trợ người được giáo dục chưa có nghề hoặc có nghề nhưng không phù hợp, có nhu cầu học nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng: 

Thực hiện theo quy định tại Thông tư 152/2016/TT-BTCThông tư 40/2019/TT-BTC.

* Chi tổ chức cho người được giáo dục tham gia các hoạt động công ích tại cộng đồng với hình thức phù hợp: Mức chi thanh toán theo thực tế phát sinh trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

* Chi tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức, kinh nghiệm giáo dục, giúp đỡ người được giáo dục cho người được phân công giúp đỡ theo quy định tại Điều 29 Nghị định 120/2021/NĐ-CP

Nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư 36/2018/TT-BTC. Riêng chi xây dựng, biên soạn tài liệu trong một số trường hợp đặc thù thực hiện như sau:

- Xây dựng, biên soạn tài liệu phục vụ các lớp đào tạo bồi dưỡng, tập huấn có thời gian dưới 05 ngày:

+ Tiền công viết tài liệu: 70.000 đồng/trang chuẩn (trang A4, thể thức, kỹ thuật trình bày theo quy định hiện hành đối với văn bản hành chính);

+ Tiền công sửa chữa, biên tập tổng thể: 40.000 đồng/trang chuẩn;

+ Tiền công thẩm định và nhận xét: 30.000 đồng/trang chuẩn;

- Trường hợp xây dựng, biên soạn tài liệu bằng tiếng dân tộc thiểu số, mức chi cao hơn 30% so với các mức chi nêu tại điểm a khoản 12 Điều 4 Thông tư 82/2022/TT-BTC.

* Trường hợp trên thực tế phát sinh các khoản chi đặc thù chưa được quy định tại các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính thì:

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa phương theo quy định tại Điều 30 Luật Ngân sách nhà nước 2015 và khoản 3 Điều 21 Nghị định 163/2016/NĐ-CP.

2. Đối tượng áp dụng mức chi áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn từ 15/02/2023

Đối tượng áp dụng mức chi áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn từ 15/02/2023 bao gồm:

- Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước để thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 120/2021/NĐ-CP.

- Người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo quy định tại Điều 90 Luật xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung tại Luật Xử lý vi phạm hành chính 2020) và Điều 5 Nghị định 120/2021/NĐ-CP.

Thông tư 82/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2023, thay thế Thông tư 193/2014/TT-BTC.

Chia sẻ bài viết lên facebook 4,646

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079