Đề xuất mức phí bảo vệ môi trường với cơ sở xả khí thải là 03 triệu đồng/năm

12/08/2023 08:00 AM

Cho tôi hỏi sắp tới đối với cơ sở xả khí thải thì có thu phí bảo vệ môi trường hay không? - Quốc Thịnh (Cần Thơ)

Đề xuất mức phí bảo vệ môi trường với cơ sở xả khí thải là 03 triệu đồng/năm

Đề xuất mức phí bảo vệ môi trường với cơ sở xả khí thải là 03 triệu đồng/năm (Hình từ Internet)

Bộ Tài chính đang lấy ý kiến dự thảo Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (gọi tắt là dự thảo Nghị định).

Đề xuất mức phí bảo vệ môi trường với cơ sở xả khí thải là 03 triệu đồng/năm

Theo đó, tại Điều 6 dự thảo Nghị định đề xuất mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải như sau:

- Mức phí cố định (f) đối với các cơ sở xả khí thải: 3.000.000 đồng/năm. Mức phí cố định được quy định theo năm. Trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì số phí phải nộp tính cho 01 quý là f/4. Trường hợp người nộp phí nộp theo tháng thì số phí phải nộp tính cho 01 tháng là f/12.

- Mức phí đối với các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải:

Số

TT

Chất gây ô nhiễm môi trường

Mức phí (đồng/tấn)

1

Bụi tổng

800

2

NOx (gồm NO2 và NO)

800

3

SOx

700

4

CO

500

- Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng quan trắc khí thải tự động, liên tục và quan trắc định kỳ:

+ Cơ sở xả khí thải có nồng độ các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải của cơ sở thấp hơn 30% so với nồng độ được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp: Nộp mức phí tương ứng là 75% số phí phải nộp tính theo công thức quy định khoản 2 Điều 5 dự thảo Nghị định.

+ Cơ sở xả khí thải có nồng độ các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải của cơ sở xả khí thải thấp hơn 50% so với nồng độ được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp: Nộp mức phí tương ứng là 50% số phí phải nộp tính theo công thức quy định tại khoản 2 Điều 5 dự thảo Nghị định.

+ Cơ sở xả khí thải hoạt động công ích thuộc loại hình tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải y tế, chất thải nguy hại nộp mức phí tương ứng là 50% số phí phải nộp tính theo công thức quy định tại khoản 2 Điều 5 dự thảo Nghị định.

Căn cứ để xác định mức thu quy định tại khoản 3 Điều 6 dự thảo Nghị định là kết quả quan trắc (tự động, liên tục hoặc định kỳ) và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp.

Đối tượng chịu phí và người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải

Đối tượng chịu phí và người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Điều 3 dự thảo Nghị định như sau:

- Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo quy định tại dự thảo Nghị định là bụi, khí thải xả ra môi trường của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại cột (2) Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP và được cấp giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần (sau đây gọi chung là cơ sở xả khí thải).

Phụ lục XXIX

- Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại dự thảo Nghị định là các cơ sở xả khí thải quy định tại khoản 1 Điều 3 dự thảo Nghị định.

Kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải

Kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Điều 7 dự thảo Nghị định như sau:

* Người nộp phí:

- Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng quan trắc khí thải tự động, liên tục và quan trắc định kỳ: Hàng quý, chậm nhất là ngày 10 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí (bao gồm cả cơ sở xả khí thải thành lập mới và cơ sở xả khí thải đang hoạt động khi Nghị định này có hiệu lực thi hành) thực hiện lập Tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của quý trước (sau đây gọi chung là Tờ khai phí) theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo dự thảo Nghị định và nộp cho tổ chức thu phí; 

Nộp bổ sung số phí phải nộp theo thông báo của tổ chức thu phí (nếu có) trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có thông báo của tổ chức thu phí. Trường hợp chậm nộp phí theo thông báo thì phải nộp cả tiền chậm nộp theo quy định pháp luật về quản lý thuế.

- Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng quan trắc khí thải tự động, liên tục và quan trắc định kỳ: 

+ Trường hợp thành lập mới khi Nghị định này có hiệu lực thi hành: Người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo dự thảo Nghị định và nộp phí một lần cho tổ chức thu phí. 

Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng bắt đầu hoạt động đến hết năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt động). Thời gian khai phí chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng bắt đầu hoạt động. Từ năm tiếp theo, nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hàng năm.

+ Trường hợp đang hoạt động khi Nghị định này có hiệu lực thi hành: Người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo dự thảo Nghị định và nộp phí một lần cho tổ chức thu phí. 

Thời gian khai phí chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng Nghị định này có hiệu lực thi hành. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm Nghị định bắt đầu có hiệu lực thi hành). Từ năm tiếp theo, nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hàng năm.

- Người nộp phí thực hiện nộp phí bằng một trong các hình thức sau: 

+ Nộp phí theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng.

+ Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.

+ Nộp phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính). 

Trong thời hạn 24 giờ tính từ thời điểm nhận được tiền phí, cơ quan, tổ chức nhận tiền phải chuyển toàn bộ số tiền phí thu được vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng hoặc chuyển toàn bộ số tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.

+ Nộp phí bằng tiền mặt cho tổ chức thu phí.

- Tiền lãi phát sinh trên số dư tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại các tổ chức tín dụng phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước (theo Chương của tổ chức thu phí; Tiểu mục 4949 - Các khoản thu khác; Mục 4900 - Các khoản thu khác của Mục lục ngân sách nhà nước), cùng số tiền phí phải nộp trong tháng phát sinh.

* Tổ chức thu phí:

- Thẩm định Tờ khai phí trước ngày nộp Tờ khai quyết toán năm cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Căn cứ thẩm định Tờ khai phí là số liệu kê khai của người nộp phí; kết quả đo đạc của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; kết quả kiểm tra, thanh tra gần nhất nhưng không quá 12 tháng tính đến thời điểm nộp phí. 

Trường hợp số tiền phí phải nộp cao hơn số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì ra Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo dự thảo Nghị định, để người nộp phí nộp bổ sung (nếu có).

Trường hợp số phí phải nộp thấp hơn số phí đã kê khai, nộp thì ra Thông báo nộp phí theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo dự thảo Nghị định và thực hiện hoàn trả tiền phí nộp thừa cho người nộp phí theo quy định.

- Chậm nhất ngày 05 tháng sau, nộp toàn bộ số tiền phí thu được sau khi đã trừ số tiền được để lại theo quy định tại khoản 2 Điều 8 dự thảo Nghị định (bao gồm cả tiền phí thu qua tài khoản chuyên thu phí và tiền lãi phát sinh trên số dư tài khoản chuyên thu phí) của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước của tổ chức thu phí. 

- Thực hiện kê khai, nộp số tiền phí còn lại sau khi trừ đi số tiền phí được để lại theo quy định tại khoản 2 Điều 8 dự thảo Nghị định vào ngân sách nhà nước theo tháng và thực hiện quyết toán năm theo quy định pháp luật về quản lý thuế.

+ Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải: Nộp theo Chương của tổ chức thu phí; Tiểu mục 2618 - Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải.

+ Tiền lãi phát sinh trên số dư tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại các tổ chức tín dụng: Nộp theo Chương của tổ chức thu phí, tiểu mục 4949 - Các khoản thu khác.   

* Đối với các cơ sở xả khí thải thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (thuộc diện bí mật nhà nước hoặc an ninh quốc gia theo quy định pháp luật):

Người nộp phí lập Tờ khai phí nộp cho Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng giao tiếp nhập Tờ khai phí) theo quy định tại khoản 1 Điều 7 dự thảo Nghị định

Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận Tờ khai phí của cơ sở xả khí thải, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được giao tiếp nhập Tờ khai phí thẩm định Tờ khai phí và gửi kết quả thẩm định theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo dự thảo Nghị định cho Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở xả khí thải hoạt động và gửi cho cơ sở xả khí thải để cơ sở này thực hiện nộp phí cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, quản lý thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với các cơ sở xả khí thải này.

Chia sẻ bài viết lên facebook 2,439

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079