Danh mục mới về các bệnh tật thuộc sức khỏe loại 6 (Nghĩa vụ quân sự 2025)

12/12/2023 11:16 AM

Tôi muốn biết thế nào là sức khỏe loại 6? Từ nghĩa vụ quân sự 2025 thì các bệnh tật nào sẽ thuộc sức khỏe loại 6? – Tài Hoàng (An Giang)

Danh mục mới về các bệnh tật thuộc sức khỏe loại 6 (Nghĩa vụ quân sự 2025)

Danh mục mới về các bệnh tật thuộc sức khỏe loại 6 (Nghĩa vụ quân sự 2025) (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Ngày 06/12/2023, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

Thế nào là sức khỏe loại 6?

Theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP, căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:

- Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Từ đó, sức khỏe loại 6 được xác định khi có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Danh mục mới về các bệnh tật thuộc sức khỏe loại 6 (Nghĩa vụ quân sự 2025)

Về tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe đã được Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định chi tiết tại Mục II Phụ lục I.

Dựa vào mục này, các bệnh thuộc sức khỏe loại 6 sẽ bao gồm:

(1) Các bệnh về mắt:

- Thị lực (không kính): Thị lực mắt phải: 1, 2, 3, 4, 5/10 và Tổng thị lực 2 mắt: 6/10 - 12/10.

- Cận thị từ - 5D trở lên

- Viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D

- Sẹo giác mạc có dính mống mắt

- Lệ đạo ở 2 bên mắt

- Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống)

- Các vết sẹo làm biến dạng mi mắt: Hở mi; Dính mi cầu; Lật mi, lộn mi

- Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý (Độ IV)

- Những bệnh ở hốc mắt

- Mù màu hoàn toàn hoặc mù màu khác

- Viêm võng mạc sắc tố

- Đục thủy tinh thể bẩm sinh

- Những bệnh khác về mắt:

+ Tăng nhãn áp

+ Đục thể thủy tinh trẻ em, người trẻ và trước tuổi già

+ Lệch thể thủy tinh

+ Viêm màng bồ đào toàn bộ (dính bịt đồng tử)

+ Bong võng mạc

+ Bệnh lý thị thần kinh

+ Các tổn hại võng mạc do bệnh lý:

(i) Bệnh võng mạc, do đái tháo đường

(ii) Tổn thương võng mạc do bệnh tăng huyết áp

(2) Các bệnh về Răng - Hàm - Mặt

- Khe hở môi kèm theo khe hở vòm

- U ác tính vùng hàm mặt

(3) Các bệnh về Tai - Mũi - Họng

- Sức nghe (đo bằng tiếng nói thường): Một bên tai 1m (nghe kém sâu)

- Tai giữa: Thủng rộng

- Viêm tai giữa mạn tính có thủng, có chảy mủ thối (Cholesteatome)

- Viêm tai xương chũm có cholestetoma có biến chứng nội sọ

- Viêm tai xương chũm đã phẫu thuật mở hang chũm - thượng nhĩ có vá màng nhĩ, nếu: Màng nhĩ thủng, còn chảy mủ

- Viêm tai xương chũm đã mổ tiệt căn, nếu: Hốc mổ còn chảy mủ

- Mũi: Có rối loạn chức năng hô hấp quan trọng, rối loạn phát âm

- Polip mũi: Viêm mũi xoang mạn tính có polyp mũi 2 bên độ III-IV

- Chảy máu cam tái phát gây thiếu máu nặng

- Nói ngọng: Người nghe hiểu dưới 20% từ

- Chấn thương hay bệnh lý gây tổn thương cấu trúc thanh quản: Có rối loạn giọng

- Liệt mặt không hồi phục do viêm tai xương chũm

- Khối u vùng mũi xoang; họng thanh quản, tai ngoài, tai giữa: Có nghi ngờ ác tính

(4) Các bệnh về Thần kinh

- Động kinh: Còn cơn (lâm sàng và hoặc cận lâm sàng)

- Liệt thần kinh ngoại vi: Liệt dây thần kinh hông to

- Mất hoàn toàn khả năng lao động ở 1 chi hoặc nửa người

- Di chứng tổn thương sọ não, tủy sống: Liệt chân tay, hạn chế khả năng lao động rõ rệt

- Bệnh cơ (Myopathie): Có teo cơ nặng, ảnh hưởng rõ đến khả năng lao động

- Nhược cơ (Myasthénia)

- Thoát vị đĩa đệm: Mức độ nặng: Có chèn ép thần kinh, mất khả năng lao động

- Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ: Mức độ nặng: Có chèn ép thần kinh, mất khả năng lao động

- Chấn thương sọ não cũ, vết thương thấu não cũ còn để lại di chứng rõ rệt về thần kinh hoặc tâm thần hoặc khuyết xương sọ.

(5) Các bệnh về Tâm thần

- Rối loạn trầm cảm (Mức độ nặng)

- Các mặt bệnh tâm thần

+ Chậm phát triển tâm thần: Chậm phát triển tâm thần mức độ trầm trọng hoặc Chậm phát triển tâm thần mức độ nặng

+ Các rối loạn loạn thần cấp và nhất thời: Không hồi phục

+ Các trạng thái hoang tưởng và loạn thần không đặc hiệu

+ Các rối loạn tri giác

- Tâm thần phân liệt (các thể)

- Các rối loạn tâm thần do rượu: Nghiện rượu mạn tính; Loạn thần do rượu (hoang tưởng, ảo giác, sảng, các bệnh não thực tổn do rượu; Hội chứng cai rượu.

- Rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng ma túy (opiate, chất dạng amphetamin, cocain, cần sa, chất kích thần khác)

- Loạn thần do thuốc: Hội chứng cai các thuốc gây nghiện, trạng thái hoang tưởng, ảo giác, loạn thần do ngộ độc thuốc

- Rối loạn phân liệt cảm xúc: Thể điển hình, cường độ mạnh, cơn kéo dài, mau tái phát; Thể trung bình, cơn thưa 1 - 3 năm /lần hoặc thể nhẹ chu kỳ con 3-5 năm; Hưng cảm; Trầm cảm; Hỗn hợp; Không biệt định

- Rối loạn hành vi ở thanh thiếu niên: Thể nặng và cố định

- Rối loạn lo âu: Hay tái phát (từ 2 lần trở lên)

- Rối loạn phân li (chuyển đi): Hay tái phát (tái phát từ 2 lần trở lên)

- Các rối loạn tâm thần khác do tổn thương và rối loạn chức năng não và bệnh cơ thể: Không hồi phục

- Rối loạn cảm xúc lưỡng cực:  Giai đoạn (hưng cảm, trầm cảm, hỗn hợp)

(6) Các bệnh về Tiêu hóa

- Bệnh thực quản: Giãn tĩnh mạch thực quản; Ung thư thực quản

- Bệnh dạ dày, tá tràng: Loét dạ dày, tá tràng có biến chứng (hẹp môn vị, chảy máu... chưa điều trị khỏi); Ung thư dạ dày

- Ruột non: U ruột non

- Phẫu thuật mở bụng thăm dò: Có có di chứng.

- Phẫu thuật nội soi qua thành bụng: Phẫu thuật nội soi qua thành bụng đã can thiệp nội tạng, có di chứng (tùy mức độ)

- Bệnh đại, trực tràng:

+ Viêm loét trực, đại tràng xuất huyết (Vừa, nặng);

+ Các bệnh lành tính của đại tràng phải can thiệp phẫu thuật: Ung thư đại tràng, trực tràng;

+ Polip trực tràng chảy máu

- Bệnh gan: Viêm gan mạn tính thể hoạt động; Ung thư gan nguyên phát hoặc thứ phát; Xơ gan giai đoạn mất bù; Ung thư gan

- Bệnh mật, túi mật: Sỏi đường mật trong và ngoài gan, gây viêm nhiễm hoặc tắc mậtl; Sỏi ống mật chủ

- Tụy: Viêm tụy cấp thể hoại tử, xuất huyết; Viêm tụy mạn; Ung thư tụy

- Lách: Bệnh lý ác tính của lách

(7) Các bệnh về Hô hấp

- Hội chứng và triệu chứng bệnh hô hấp:

+ Ho ra máu tái diễn kéo dài kèm theo ho khạc đờm, đau ngực

+ Gù, vẹo cột sống, biến dạng xương ức và xương lồng ngực ảnh hưởng đến chức năng hô hấp

+ Di chứng sẹo lồng ngực do mổ tim, phổi hoặc sau chấn thương ngực cũ, ảnh hưởng đến chức năng hô hấp

- Các bệnh phế quản:

+ Bệnh phối tắc nghẽn mạn tính

+ Tâm phế mạn

+ Hen trung bình và nặng, hen có biến chứng; hen phế quản kèm theo viêm xoang hàm mạn hoặc polip mũi

- Giãn phế quản: Giãn phế quản khu trú, có biến chứng

- Bệnh bụi phổi: Có biến chứng giãn phế quản cạnh xơ; khí phế thũng cạnh xơ

- Các bệnh màng phổi:

+ Viêm mủ màng phổi không có di chứng dày dính màng phổi nhiều

+ Phế mạc viêm, tràn dịch mạn tính (kéo dài trên 2 tháng) phế mạc viêm tràn dịch máu (máu hút ra không đông), dưỡng chấp lồng ngực

- Xơ hoá lồng ngực hoặc dày dính rộng toàn bộ một bên màng phổi

- Bệnh lao phổi:

+ Lao phổi mới mắc nhưng có AFB (+) trong đờm bằng soi trực tiếp, có hang lao

+ Lao phổi kháng thuốc đơn kháng, đa kháng

+ Lao phổi đã khỏi hoặc hoàn thành điều trị thời gian trên 3 năm, nếu: Hiện nay có biến chứng lao, xơ phổi, suy hô hấp mạn tính, tâm phế mạn tính, giãn phế quản

- Lao ngoài phổi: Lao ngoài phổi đang điều trị hoặc điều trị đủ phác đồ để lại di chứng

(8) Các bệnh về Tim mạch

- Huyết áp (tình trạng HA khi nghỉ, thường xuyên, tính bằng mmHg): HA tối đa: ≥ 160

- Bệnh tăng huyết áp: Tăng huyết độ 3

- Mạch (tình trạng mạch khi nghỉ, thường xuyên đều, tính bằng lần/phút): ≥ 100 hoặc < 50

- Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim:

+ Block nhĩ thất độ III

+ Block nhánh trái: Hoàn toàn

+ Block nhánh phải + block nhánh trái

+ Loạn nhịp ngoại tâm thu thất: NTT thất đa ổ; NTT thất từng chùm hoặc R/T; NTT thất trong các bệnh tim thực thể

+ Rung cuồng nhĩ, loạn nhịp hoàn toàn

+ Cơn nhịp nhanh kịch phát

+ Hội chứng Wolff-Parkinson-White

+ Hội chứng Brugada

- Bệnh hệ thống mạch máu: Viêm tắc động mạch các loại; Rối loạn vận mạch (bệnh Raynaud)

- Bệnh tim: Bệnh tim bẩm sinh: Có rối loạn về huyết động; Bệnh van tim; Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn; Suy tim; Viêm cỡ tim và các bệnh cơ tim; Thấp tim (thấp khớp cấp) và bệnh tim do thấp; Các bệnh màng ngoài tim; Các khối u tim

(9) Các bệnh Cơ - Xương - Khớp

- Bệnh khớp: Các bệnh viêm khớp do thấp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp (Bechterew): Nếu đã gây teo cơ, cứng khớp, biến dạng khép, hạn chế chức năng khớp, ảnh hưởng tới sức khỏe toàn thân ở mức độ nặng

- Mất ngón tay; ngón chân:

+ Mất 2 đốt: Của ngón tay trỏ bàn tay thuận

+ Mất 1 ngón: Mất 1 ngón cái của bàn tay thuận

+ Mất 2 ngón: Mất 2 ngón trong đó có mất ngón tay cái, ngón chân cái, ngón trỏ bàn tay thuận

+ Mất 3 ngón trở lên

- Co rút ngón tay, ngón chân: Co rút từ 3 ngón tay hoặc ngón chân trở lên.

- Sai khớp xương:

+ Sai khớp lớn đã được phẫu thuật nắn chỉnh mà để lại di chứng đau, hạn chế vận động, thoái hoá biến dạng hoặc cứng khớp

+ Sai khớp lớn không nắn chỉnh thành cố tật cản trở đến lao động và sinh hoạt

+ Sai khớp bệnh lý ở các khớp lớn

+ Sai khớp tái phát nhiều lần

- Gãy xương: Gãy xương vừa và lớn mà có đau mỏi, thoái hoá biến dạng khớp nhiều

- Khớp giả xương dài tứ chi: Kèm theo mất đoạn xương lớn, ngắn chi từ 5 cm trở lên đối với chi trên và từ 3 cm trở lên đối với chi dưới

- Dị dạng bẩm sinh: Sai khớp lớn, mất đoạn xương, mất đầu xương.

- Cứng, dính các khớp lớn: Cứng, dính các khớp vai, khuỷu, gối, hông

- Cứng, dính khớp cổ tay, cổ chân: Không ở tư thế cơ năng

- Chênh lệch chiều dài chi: Trên 5 cm, đã ảnh hưởng tới thẩm mỹ và đau mỏi khi lao động, sinh hoạt

- Hai chân vòng kiềng hình chữ O, X, K: Nặng (trên 10 độ) thường kèm theo biến dạng ở cẳng chân, bàn chân, ảnh hưởng đến chức năng vận động

- Cong gù cột sống: Nặng: do di chứng bại liệt, di chứng chấn thương hoặc do lao cột sống phá hủy đốt sống

- Viêm xương: Viêm các xương lớn, viêm liên tục, hay tái phát

- Bàn chân thuổng: Có ngắn chi trên 3 cm

- Dị tật bàn chân khèo: Cả 2 bàn chân

- Di chứng bại liệt, liệt mềm ở chi thể: Mức độ nặng

- Di chứng bại não, liệt cứng ở chi thể

- Bàn tay khèo

- Dị tật bẩm sinh thiếu xương ở chi thể (xương quay, xương chầy...)

- Các loại u ác tính ở các vị trí

(10) Các bệnh về Thận - Tiết niệu - Sinh dục

- Thận, tiết niệu:

+ Bệnh thận mạn tính: Viêm cầu thận mạn, suy thận mạn do các nguyên nhân

+ Sỏi thận có biến chứng phải cắt 1 bên thận

+ U thận đã mổ

+ Nang thận: Kích thước lớn, chèn ép đài bể thận

+ Sỏi niệu quản đã phẫu thuật có biến chứng (rò nước tiểu, chít hẹp gây giãn thận hoặc viêm thận)

- Các bệnh thận bẩm sinh: hận móng ngựa; Thận kép 1 bên có biến chứng; Thận kép cả 2 bên; Thận lạc chỗ (1-2 bên) hoặc 1 thận

- Khối u sau phúc mạc: U thận đã mổ hoặc chưa mổ; U tuyến thượng thận (huyết áp cao); U mỡ, u quái, u thần kinh, u hạch

- Lao đường tiết niệu, sinh dục: Lao thận đã mổ hoặc chưa mổ; Lao thận để lại di chứng hẹp niệu quản; Lao bàng quang, lao tuyến tiền liệt; Lao mào tinh hoàn (u cục hoặc rò).

- Các dị tật ở niệu quản: Niệu quản nằm sau tĩnh mạch chủ; Niệu quản nằm sau động mạch chậu; Niệu quản kép 1 bên; Niệu quản kép 2 bên; Niệu quản lạc chỗ

- Các dị tật dương vật: Lỗ tiểu lệch cao; Cụt dương vật; Niệu đạo kép

- Dị tật ở bìu: Thiếu hoặc ẩn cả 2 bên tinh hoàn; Ái nam, ái nữ; Teo tinh hoàn (Teo cả 2 bên do quai bị)

- Ung thư dương vật

(11) Các bệnh về Nội tiết - Chuyển hóa - Hạch – Máu

- Bệnh tuyến giáp: Ung thư tuyến giáp

- Bệnh lý tuyến thượng thận

- Bệnh lý tuyến yên

- Bệnh lý chuyển hóa: Bệnh đái tháo đường có biến chứng

- Hội chứng nội tiết cận u

- Các bệnh hạch và bệnh máu ác tính

(12) Bệnh Da liễu

- Viêm da cơ địa

- Bệnh da bọng nước (Pemphigus, Pemphigoid, Duhring Brocq)

- Bệnh tổ chức liên kết:

+ Lupus ban đỏ hệ thống

+ Xơ cứng bì: Toàn thể

+ Viêm da cơ

- Bệnh da có vảy: Bệnh vảy nến các thể

- Bệnh phong tất cả các thể

- Bệnh lây theo đường tình dục: Giang mai giai đoạn 3; Nhiễm HIV

- Mày đay mạn tính

(13) Bệnh Phụ khoa:

Không có

Chia sẻ bài viết lên facebook 14,106

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079