Mức phụ cấp của giám đốc theo hạng các đơn vị sự nghiệp y tế từ 01/7/2024 (Hình từ internet)
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 06/2024/TT-BYT quy định về mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng các đơn vị sự nghiệp y tế như sau:
TT |
Chức danh lãnh đạo |
Hạng đặc biệt |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
1 |
Giám đốc, viện trưởng |
1,1 |
1,0 |
0,8 |
0,7 |
0,6 |
2 |
Phó giám đốc, phó viện trưởng |
0,9 |
0,8 |
0,7 |
0,6 |
0,5 |
3 |
Viện trưởng, giám đốc trung tâm có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt |
0,9 |
||||
4 |
- Phó viện trưởng, phó giám đốc Trung tâm có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt - Viện trưởng, giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt |
0,8 |
||||
5 |
Phó viện trưởng, phó giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt |
0,7 |
||||
6 |
Viện trưởng, giám đốc trung tâm có tổ chức cấu thành của đơn vị khác (trừ bệnh viện hạng đặc biệt) |
0,7 |
0,6 |
|||
7 |
Phó Viện trưởng, phó giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành của đơn vị khác (trừ bệnh viện hạng đặc biệt) |
0,6 |
0,5 |
|||
8 |
Trưởng khoa, phòng và các chức vụ tương đương |
0,7 |
0,6 |
0,5 |
0,4 |
0,3 |
9 |
- Phó trưởng khoa, phòng, điều dưỡng trưởng, hộ sinh trưởng, kỹ thuật y trưởng và các chức vụ tương đương - Trưởng khoa, phòng và các chức vụ tương đương thuộc viện, trung tâm |
0,6 |
0,5 |
0,4 |
0,3 |
0,2 |
10 |
Phó trưởng khoa, phòng, điều dưỡng trưởng, hộ sinh trưởng, kỹ thuật y trưởng và các chức vụ tương đương thuộc viện, trung tâm |
0,4 |
0,3 |
|||
11 |
Trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn |
0,3 |
||||
12 |
Phó trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn |
0,2 |
Theo đó, mức phụ cấp của giám đốc theo hạng các đơn vị sự nghiệp y tế bao gồm:
- Hạng đặc biệt: 1,1
- Hạng I: 1,0
- Hạng II: 0,8
- Hạng III: 0,7
- Hạng IV: 0,6
Ngoài ra, mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp y tế không xếp hạng thực hiện theo quy định tại Thông tư 83/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.
[1] Các nhóm tiêu chuẩn xếp hạng:
- Nhóm tiêu chuẩn I về vị trí, chức năng, nhiệm vụ: 10 điểm;
- Nhóm tiêu chuẩn II về quy mô và nội dung hoạt động: 15 điểm;
- Nhóm tiêu chuẩn III về nhân lực: 20 điểm;
- Nhóm tiêu chuẩn IV về khả năng chuyên môn: 40 điểm;
- Nhóm tiêu chuẩn V về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị: 15 điểm.
[2] Điểm số và xếp hạng tổ chức:
- Hạng đặc biệt: là cơ sở hạng I đạt 100 điểm và đạt các tiêu chuẩn của hạng đặc biệt;
- Hạng I: từ 90 đến 100 điểm;
- Hạng II: từ 70 đến dưới 90 điểm;
- Hạng III: từ 50 đến dưới 70 điểm;
- Hạng IV: dưới 50 điểm.
[3] Phương pháp tính điểm:
- Tính điểm theo từng tiêu chuẩn cụ thể trong bảng điểm ban hành kèm theo Thông tư, không vận dụng điểm trung gian, không tính điểm khi các số liệu chưa hoàn chỉnh;
- Việc xem xét hồ sơ đề nghị xếp hạng căn cứ các tài liệu, số liệu thống kê minh chứng các tiêu chuẩn và kiểm tra thực tế tại đơn vị (lấy số liệu của 02 năm trước liền kề năm đề nghị xếp hạng và các tài liệu kế hoạch thực hiện của năm đề nghị xếp hạng, trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh thì việc cung cấp số liệu do cấp có thẩm quyền công nhận xếp hạng xem xét, quyết định; minh chứng tiêu chí đề tài nghiên cứu khoa học lấy số liệu trong thời gian giữ hạng đơn vị).
(Điều 3 Thông tư 06/2024/TT-BYT)
Dương Thị Hoài Nhi