Tổng hợp các khoản phí, lệ phí dự kiến giảm từ 10% - 30% từ ngày 01/7/2024 (Hình từ Internet)
Cụ thể, các khoản phí, lệ phí dự kiến giảm từ 10% - 30% từ ngày 01/7/2024 do Bộ Tài chính bao gồm:
(1) Các khoản phí, lệ phí dự kiến giảm 10%
- Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay (Điều 4 Thông tư 247/2016/TT-BTC)
- Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam (Khoản 1 Điều 4 Thông tư 194/2016/TT-BTC)
- Phí hải quan đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam (Khoản 2 Điều 4 Thông tư 194/2016/TT-BTC)
- Phí trong công tác an toàn thực phẩm (Biểu phí trong công tác an toàn thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư 67/2021/TT-BTC)
- Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản (Điểm 2 Biểu phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản ban hành kèm theo Thông tư 112/2021/TT-BTC)
(2) Các khoản phí, lệ phí dự kiến giảm 20%
- Phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện (Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BTC)
- Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay (trừ nội dung thu tại các số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC)
(Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC)
- Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay (trừ nội dung thu tại số thứ tự 4 Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC)
(Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC)
- Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (Điểm 1 Biểu mức thu phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm ban hành kèm theo Thông tư 61/2023/TT-BTC)
- Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, tàu bay), tàu biển (Điểm 2 Biểu mức thu phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm ban hành kèm theo Thông tư 61/2023/TT-BTC)
- Phí bảo hộ giống cây trồng: Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng: Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3; từ năm thứ 4 đến năm thứ 6; từ năm thứ 7 đến năm thứ 9 (Điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 207/2016/TT-BTC)
- Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB (Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC)
- Lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo (Mục III Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư 23/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 218/2016/TT-BTC)
- Lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ (Mục IV Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư 23/2019/TT-BTC)
- Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự (Mục I và Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 249/2016/TT-BTC)
- Phí sử dụng tần số vô tuyến điện đối với nghiệp vụ di động mặt đất
+ Mạng viễn thông di động mặt đất nhắn tin dùng riêng (Điểm 3.1 khoản 3 Mục II Phần B Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện ban hành kèm theo Thông tư 265/2016/TT-BTC)
+ Mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động (bao gồm cả mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ), mạng viễn thông di động mặt đất trung kế (điểm 3.2 khoản 3 Mục II Phần B Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện ban hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT-BTC)
Lưu ý: Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp phí theo mức phí quy định tại Thông tư 265/2016/TT-BTC và Thông tư 11/2022/TT-BTC cho khoảng thời gian có hiệu lực của Thông tư này, tổ chức, cá nhân sẽ được bù trừ số tiền phí chênh lệch giữa mức phí theo quy định tại Thông tư 265/2016/TT-BTC và Thông tư 11/2022/TT-BTC với mức phí theo quy định tại Dự thảo Thông tư này vào số phí phải nộp của kỳ nộp phí tiếp theo. Tổ chức thu phí chịu trách nhiệm tính bù trừ tiền phí cho tổ chức, cá nhân vào kỳ nộp phí tiếp theo
(3) Các khoản phí, lệ phí dự kiến giảm 30%
- Phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường (Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường ban hành kèm theo Thông tư 65/2023/TT-BTC)
- Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn (Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn ban hành kèm theo Thông tư 197/2016/TT-BTC)
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (Điều 1 Thông tư 110/2017/TT-BTC)
- Phí bảo hộ giống cây trồng: Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng: Từ năm thứ 10 đến năm thứ 15; từ năm thứ 16 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ (Điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 207/2016/TT-BTC)
- Phí trong lĩnh vực y tế (Biểu phí trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Thông tư 59/2023/TT-BTC)
Thời hạn dự kiến áp dụng: Từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024. Kể từ ngày 01/01/2025, mức thu các khoản phí, lệ phí nêu trên sẽ trở lại ban đầu.
Đối với các dịch vụ quy định thu phí, lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến được quy định mức thu phí, lệ phí tại Thông tư 63/2023/TT-BTC ngày thì thực hiện nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Thông tư 63/2023/TT-BTC.
Xem toàn văn Dự thảo Thông tư này TẠI ĐÂY.