Danh mục chi phí liên quan đến cấp mỏ và khai thác vật liệu xây dựng tại mỏ theo cơ chế đặc thù (Hình từ Internet)
Ngày 06/9/2024, Bộ Xây dựng ban hành Công văn 5165/BXD-KTXD hướng dẫn xác định chi phí có liên quan đến cấp mỏ và khai thác vật liệu xây dựng theo cơ chế đặc thù.
Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Công văn 5165/BXD-KTXD năm 2024 thì danh mục chi phí liên quan đến cấp mỏ và khai thác vật liệu xây dựng tại mỏ theo cơ chế đặc thù bao gồm:
TT |
Thành phần chi phí |
Căn cứ, cơ sở xác định |
I |
Các chi phí gắn với khối lượng khai thác (mỏ đất, đá, cát,...), có thể bao gồm: |
|
1 |
Chi phí đào, xúc, hút vật liệu, nổ mìn, ... |
Các chi phí này thuộc chi phí xây dựng, được xác định bằng dự toán theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng áp dụng cho dự án. Đối với các dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định 10/2021/NĐ-CP , dự toán chi phí xác định theo quy định tại Phụ lục số III Thông tư 11/2021/TT-BXD (trong đó, chi phí chung xác định theo quy định tại tiết d điểm 1.2.1 mục II, thu nhập chịu thuế tính trước xác định theo quy định tại mục III). |
2 |
Chi phí sơ chế vật liệu (nghiền, sáng, lọc, trộn vật liệu,...) |
|
3 |
Chi phí trung chuyển trong phạm vi mỏ vật liệu |
|
4 |
Các khoản mục chi phí có tính chất tương tự khác |
|
II |
Các chi phí có tính chất chung liên quan đến cấp mỏ và khai thác vật liệu, có thể bao gồm: |
|
1 |
Chi phí xây dựng mới, nâng cấp hoặc cải tạo các công trình phục vụ khai thác, vận chuyển (như xây dựng đường giao thông, cầu, bến cảng, xây dựng trạm nghiền, trạm trộn, hệ thống điện, nước, lắp đặt trạm cân điện tử,...). |
Lập dự toán như đối với dự toán xây dựng. |
2 |
Chi phí xây dựng công trình phụ trợ; chi phí gia cố công trình hiện hữu; |
|
3 |
Chi phí hoàn trả hạ tầng, phá dỡ, tháo dỡ các công trình phục vụ khai thác và sau khi khai thác. |
|
4 |
Chi phí phát rừng, cào bóc tầng phủ, vận chuyển đổ thải,... |
|
5 |
Thiết bị cân điện tử |
Lập dự toán chi phí |
6 |
Cầu rửa xe |
|
7 |
Thiết bị giám sát quá trình khai thác (thiết bị định vị, camera an ninh,...) |
|
8 |
Các thiết bị phục vụ khai thác khác |
|
9 |
Chi phí khảo sát, đo đạc bản đồ, thăm dò, đánh giá trữ lượng |
Lập dự toán chi phí |
10 |
Chi phí thí nghiệm, đánh giá chất lượng khoáng sản làm vật liệu |
|
11 |
Chi phí liên quan đến lập hồ sơ khai thác (thiết kế mỏ, phương án khai thác, dự toán chi phí, lập hồ sơ đăng ký khu vực, công suất, khối lượng,...) |
|
12 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường. |
|
13 |
Chi phí thẩm tra thiết kế, dự toán (nếu có) |
|
14 |
Chi phí kiểm tra, giám sát khai thác, môi trường trong quá trình khai thác. |
|
15 |
Chi phí chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, thuê mặt nước,.... |
Xác định theo các quy định của pháp luật về đất đai, quy định của địa phương và các quy định khác có liên quan. |
16 |
Chi phí bồi thường cây cối, hoa màu, vật kiến trúc ...trên đất |
|
17 |
Chi phí hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, hỗ trợ ổn định đời sống, tái định cư (nếu có). |
|
18 |
Chi phí rà phá bom mìn |
Xác định theo hướng dẫn xác định Định mức dự toán và quản lý chi phí trong dự toán rà phá bom mìn vật nổ của Bộ Quốc phòng. |
19 |
Các loại phí, lệ phí (phí cấp quyền khai thác khoáng sản, phí bảo vệ môi trường, phí trước bạ, phí thuê mặt nước, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường,...) |
Xác định theo các quy định của pháp luật về phí, lệ phí tương ứng |
20 |
Các loại thuế (thuế tài nguyên, thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất,...) |
Xác định theo các pháp luật về thuế tương ứng |
21 |
Các chi phí đo đạc, đánh giá môi trường trong quá trình khai thác; cải tạo, phục hồi môi trường, xử lý các sự cố môi trường; ứng phó sự cố môi trường (tràn dầu, sụt lún,...) |
Xác định theo quy định của pháp luật về môi trường và pháp luật có liên quan |
22 |
Đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng của địa phương (nếu có), thuê đất làm đường công vụ, bãi tập kết.... |
Theo các quy định của địa phương. |
23 |
Trồng rừng thay thế và các chi phí có liên quan khác. |
Lập dự toán chi phí theo quy định của Luật Lâm nghiệp 2017 và các văn bản pháp luật có liên quan khác. |
24 |
Các chi phí khác có liên quan |
Theo tính chất của từng khoản mục chi phí |
Xem thêm Công văn 5165/BXD-KTXD ban hành ngày 06/9/2024.