Cập nhật điều kiện đối với người học lái xe quân sự từ ngày 01/01/2025

24/10/2024 17:45 PM

Bài viết sau cập nhật điều kiện đối với người học lái xe Quân sự theo quy định pháp luật từ ngày 01/01/2025.

Cập nhật điều kiện đối với người học lái xe quân sự từ ngày 01/01/2025

Cập nhật điều kiện đối với người học lái xe Quân sự từ ngày 01/01/2025 (Hình ảnh từ Internet)

Ngày 14/10/2024, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự, bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

Từ 01/01/2025, bao nhiêu tuổi sẽ được cấp Giấy phép lái xe Quân sự?

Cụ thể, tại Điều 8 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định về độ tuổi được cấp Giấy phép lái xe Quân sự như sau:

- Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 18 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng A1, A, B1, B, CI, C.

- Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 24 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D1, D2, CIE, CE, CX.

Các trường hợp đào tạo chuyển tiếp từ hạng C lên hạng CE hoặc CX theo chỉ tiêu của Bộ Tổng Tham mưu, đủ 19 tuổi trở lên.

- Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 27 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D. Độ tuổi tối đa của người được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D là đủ 57 tuổi đối với nam và đủ 55 tuổi đối với nữ.

Cập nhật điều kiện đối với người học lái xe Quân sự từ ngày 01/01/2025

Tại Điều 9 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định người học lái xe Quân sự phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng có đủ các điều kiện: Tiêu chuẩn về tuổi đời, thời gian công tác, sức khỏe, trình độ văn hóa, phẩm chất chính trị theo quy định của Bộ Quốc phòng.

Đối với lao động hợp đồng: Chỉ đào tạo nâng hạng khi có đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 68/2024/TT-BQP.

- Đối với người học nâng hạng Giấy phép lái xe quân sự phải có thời gian lái xe và số km lái xe an toàn như sau: 

+ Từ hạng B lên hạng C1; hạng C1 lên hạng C, CIE; hạng C lên hạng D1, CE, CX; hạng D1 lên hạng D2; hạng D2 lên hạng D: Có thời gian lái xe 02 năm trở lên và 30.000 km lái xe an toàn trở lên (trừ các trường hợp đào tạo chuyển tiếp từ hạng C lên hạng CE hoặc CX theo chỉ tiêu của Bộ Tổng Tham mưu);

+ Từ hạng B lên hạng C, D1; hạng C1 lên D1; hạng C lên hạng D2; hạng D1 lên hạng D: Có thời gian lái xe 03 năm trở lên và có 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Từ hạng B lên hạng D2, từ hạng C1 lên hạng D2, từ hạng C lên hạng D: Có thời gian lái xe 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

- Đối với người học nâng hạng Giấy phép lái xe quân sự lên hạng D1, D2, D ngoài các quy định tại các khoản 1, 2 Điều 9 Thông tư 68/2024/TT-BQP phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.

Xem thêm Thông tư 68/2024/TT-BQP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025.

Chia sẻ bài viết lên facebook 338

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079