Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm tổ chức hành nghề đấu giá tài sản để tổ chức đấu giá biển số xe từ 01/01/2025 (Hình từ Internet)
Ngày 10/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 156/2024/NĐ-CP quy định về đấu giá biển số xe.
Theo nội dung được quy định tạI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 156/2024/NĐ-CP thì bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm tổ chức hành nghề đấu giá tài sản để tổ chức đấu giá biển số xe như sau:
TT |
Nội dung |
Mức điểm tối đa |
A |
CÁC TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM |
|
I |
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với biển số xe |
16,0 |
1 |
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá |
7,0 |
1.1 |
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử) |
2,0 |
1.2 |
Có phòng đấu giá trực tuyến/giám sát đấu giá trực tuyến (Đảm bảo an toàn quản lý ra vào, an toàn về PCCC) |
4,0 |
1.2.1 |
Diện tích dưới 50 m2 |
1,0 |
1.2.2 |
Diện tích từ 50 m2 - 100 m2 |
2,0 |
1.2.3 |
Diện tích từ 100 m2 - 150 m2 |
3,0 |
1.2.4 |
Diện tích trên 150 m2 |
4,0 |
1.3 |
Có phòng giải quyết ý kiến, khiếu nại của khách hàng |
1,0 |
2 |
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm phục vụ tổ chức đấu giá trực tuyến |
8,0 |
2.1 |
Có màn hình giám sát đấu giá |
2,0 |
2.1.1 |
Dưới 08 màn hình giám sát đấu giá |
1,0 |
2.1.2 |
Từ 08 màn hình giám sát đấu giá trở lên |
2,0 |
2.2 |
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức cuộc đấu giá, có thể kết nối camera giám sát với người có tài sản |
2,0 |
2.3 |
Có các thiết bị: máy in, máy chiếu, và các công cụ, phương tiện khác để triển khai tổ chức đấu giá, có lớp khóa bảo mật sinh trắc học, bảo đảm an toàn phòng đấu giá |
1,0 |
2.4 |
Có số lượng máy tính đáp ứng phục vụ đấu giá trực tuyến |
3,0 |
2.4.1 |
Dưới 50 máy tính |
1,0 |
2.4.2 |
Từ 50 đến 100 máy tính |
2,0 |
2.4.3 |
Trên 100 máy tính |
3,0 |
3 |
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá riêng biệt, có khóa an toàn bảo mật |
1,0 |
II |
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản |
38,0 |
1 |
Đã thực hiện thành công các cuộc đấu giá trực tuyến trong 12 tháng liền trước (tính đến thời điểm nộp hồ sơ) |
8,0 |
1.1 |
Dưới 2.000 cuộc |
2,0 |
1.2 |
Từ2.000 đến 5.000 cuộc |
4,0 |
1.3 |
Từ 5.001 đến 7.500 cuộc |
6,0 |
1.4 |
Trên 7.500 cuộc |
8,0 |
2 |
Số lượng đấu giá viên có kinh nghiệm đấu giá trực tuyến của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có đăng ký hoạt động tại tổ chức và đóng bảo hiểm trách nhiệm nghề |
6,0 |
2.1 |
Dưới 08 đấu giá viên |
2,0 |
2.2 |
Từ 8 đến 10 đấu giá viên |
4,0 |
2.3 |
Trên 10 đấu giá viên trở lên |
6,0 |
3 |
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (Tính theo số lượng cuộc đấu giá trực tuyến đã điều hành) |
5,0 |
3.1 |
Dưới 05 đấu giá viên có kinh nghiệm điều hành dưới 500 cuộc đấu giá trực tuyến/đấu giá viên |
1,0 |
3.2 |
Từ 05 đến dưới 7 đấu giá viên có kinh nghiệm điều hành từ 500 đến 1.000 cuộc đấu giá trực tuyến/đấu giá viên |
3,0 |
3.3 |
Trên 7 đấu giá viên có kinh nghiệm điều hành từ trên 1.000 cuộc đấu giá trực tuyến/đấu giá viên |
5,0 |
4 |
Bộ phận chuyên trách giải đáp thắc mắc, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, góp ý của khách hàng và chủ tài sản |
2,0 |
4.1 |
Có dưới 10 nhân sự |
1,0 |
4.2 |
Từ 10 nhân sự trở lên |
2,0 |
5 |
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách nhà nước, trừ thuế giá trị gia tăng (tính tới thời điểm nộp hồ sơ) |
5,0 |
5.1 |
Dưới 1 tỷ đồng |
1,0 |
5.2 |
Từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng |
3,0 |
5.3 |
Từ 3 tỷ đồng trở lên |
5,0 |
6 |
Đội ngũ nhân viên chính thức theo hợp đồng lao động tại tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (có tham gia bảo hiểm xã hội tại tổ chức hành nghề đấu giá tài sản) |
5,0 |
6.1 |
Dưới 50 nhân viên |
1,0 |
6.2 |
Từ 50 đến 70 nhân viên |
3,0 |
6.3 |
Trên 70 nhân viên |
5,0 |
7 |
Có đội ngũ nhân viên công nghệ thông tin, điện, điện tử có bằng cấp chuyên môn phụ trách giám sát, quản lý, vận hành phần mềm đấu giá trực tuyến. |
3,0 |
7.1 |
Dưới 10 nhân viên |
1,0 |
7.2 |
Từ 10 đến dưới 15 nhân viên |
2,0 |
7.3 |
Từ 15 nhân viên trở lên |
3,0 |
8 |
Có tổng đài hotline hỗ trợ khách hàng |
2,0 |
8.1 |
Từ 03 đến 08 tổng đài viên |
1,0 |
8.2 |
Trên 08 tổng đài viên |
2,0 |
9 |
Có nhân viên bảo vệ thường trực đảm bảo an toàn, an ninh máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ |
1,0 |
10 |
Năng lực khác của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản |
1,0 |
III |
Yêu cầu chức năng của Trang thông tin đấu giá trực tuyến |
16,0 |
1 |
Đã tích hợp thành công với hệ thống xác thực định danh điện tử của Bộ Công an |
5,0 |
2 |
Có sẵn cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất đảm bảo an ninh an toàn, chức năng tích hợp với Hệ thống quản lý đấu giá biển số xe của Bộ Công an |
2,0 |
3 |
Có hệ thống quản lý sự kiện và thông tin bảo mật (SIEM) và hệ thống tự động xử lý các sự kiện bảo mật được ghi nhận (SOAR) |
4,0 |
4 |
Hệ thống mã nguồn phải được kiểm định đánh giá kiểm thử, rà quét đánh giá an ninh, an toàn (pentest) bởi tổ chức có thẩm quyền (Báo cáo Pentest được thực hiện trên hệ thống máy tính, website, ứng dụng di động, hạ tầng mạng, phương thức kết nối với các giao diện, ứng dụng khác (API), mã nguồn (source code)) |
4,0 |
5 |
Hệ thống có các tính năng tối ưu khác |
1,0 |
IV |
Yêu cầu tính năng kỹ thuật Trang thông tin đấu giá trực tuyến (tại Phụ lục II kèm theo) (Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản thiếu 01 chức năng sẽ trừ 0,25 điểm; chức năng có dấu * trừ 2,0 điểm cho đến khi hết số điểm trong mục này) |
30,0 |
|
Tổng số điểm |
100 |
B |
CÁC TIÊU CHÍ BẮT BUỘC PHẢI ĐÁP ỨNG |
|
1 |
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản được cơ quan có thẩm quyền (Sở Tư pháp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến |
|
2 |
Trang thông tin đấu giá trực tuyến của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Công an kiểm tra, đánh giá đáp ứng các yêu cầu bảo đảm an ninh, an toàn cấp độ 3 trở lên |
|
3 |
Trang thông tin đấu giá trực tuyến của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Công an (Cục An ninh mạng và Phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao) kiểm tra, đánh giá đảm bảo an ninh mạng, an toàn thông tin và đủ điều kiện kết nối với Hệ thống quản lý đấu giá biển số xe của Bộ Công an |
|
4 |
Có văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc không nợ thuế, bảo hiểm xã hội (tính tới thời điểm nộp hồ sơ) |
|
|
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản phải đáp ứng đồng thời các mục 1, 2, 3 và 4 mới được đánh giá là đạt. Thiếu 1 trong số các mục trên không đủ điều kiện được lựa chọn |
|
Ghi chú:
- Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đạt số điểm cao nhất và đủ điều kiện theo mục B được lựa chọn. Trường hợp các tổ chức có số điểm bằng nhau thì xem xét lựa chọn tổ chức có điểm số tính năng kỹ thuật Trang thông tin đấu giá trực tuyến cao hơn (mục IV).
- Trong trường hợp người đại diện theo pháp luật, đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản bị kết án băng bản án có hiệu lực về tội phạm quy định về hoạt động bán đấu giá tài sản; tổ chức hành nghề đấu giá tài sản, đấu giá viên đang bị khởi tố, truy tố hình sự; tổ chức hành nghề đấu giá tài sản bị cơ quan có thẩm quyền xác định không thực hiện thông báo công khai việc đấu giá tài sản trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ thì tổ chức hành nghề đấu giá tài sản không đủ điều kiện tham gia chấm điểm lựa chọn.
Xem thêm Nghị định 156/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/ 01/2025.
Nghị định 39/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Nghị quyết 73/2022/QH15 của Quốc hội về thí điểm đấu giá biển số xe ô tô hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định 156/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại Điều 28 Nghị định 156/2024/NĐ-CP.