Chính thức kết thúc hoạt động cấp huyện từ ngày 01/7/2025 (Nghị quyết 74) (Hình từ internet)
Chính phủ vừa có Nghị quyết 74/NQ-CP ngày 07/4/2025 ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính (ĐVHC) và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp (Kế hoạch).
Theo đó, một trong những nhiệm vụ, giải pháp Kế hoạch đặt ra là hoàn thiện chính sách, pháp luật và văn bản hướng dẫn làm cơ sở cho việc sắp xếp ĐVHC và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, bộ, ngành trung ương chủ động đề xuất, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn giải quyết các vấn đề liên quan đến sắp xếp ĐVHC, kết thúc hoạt động của ĐVHC cấp huyện và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp, bảo đảm sau sắp xếp ĐVHC, tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp đi vào hoạt động thông suốt, không gián đoạn, không có khoảng trống pháp lý. Thời gian hoàn thành trước ngày 30/6/2025.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ trì, rà soát nhiệm vụ, quyền hạn, thẩm quyền, thủ tục hành chính của chính quyền cấp huyện thuộc lĩnh vực quản lý của bộ, ngành mình và các nội dung có thể phân cấp từ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ xuống chính quyền địa phương cấp tỉnh, cấp xã.
Dưới đây là danh sách các thành phố thuộc tỉnh trước khi bỏ cấp huyện
STT |
Tên thành phố |
Trực thuộc tỉnh |
1 |
Phúc Yên |
Vĩnh Phúc |
2 |
Vĩnh Yên |
|
3 |
Bắc Ninh |
Bắc Ninh |
4 |
Hạ Long |
Quảng Ninh |
5 |
Uông Bí |
|
6 |
Cẩm Phả |
|
7 |
Móng Cái |
|
8 |
Đông Triều |
|
9 |
Hải Dương |
Hải Dương |
10 |
Hưng Yên |
Hưng Yên |
11 |
Thái Bình |
Thái Bình |
12 |
Thủy Nguyên |
TP. Hải phòng |
13 |
TP. Phủ Lý |
Hà Nam |
14 |
Nam Định |
Nam Định |
15 |
Hoa Lư |
Ninh Bình |
16 |
Tam Điệp |
|
17 |
Hà Giang |
Hà Giang |
18 |
Cao Bằng |
Cao Bằng |
19 |
Bắc Kạn |
Bắc Kạn |
20 |
Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
21 |
Lào Cai |
Lào Cai |
22 |
Yên Bái |
Yên Bái |
23 |
Thái Nguyên |
Thái Nguyên |
24 |
Sông Công |
|
25 |
Phổ Yên |
|
26 |
Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
27 |
Bắc Giang |
Bắc Giang |
28 |
Việt Trì |
Phú Thọ |
29 |
Điện Biên Phủ |
Điện Biên |
30 |
Lai Châu |
Lai Châu |
31 |
Sơn La |
Sơn La |
32 |
Hòa Bình |
Hoà Bình |
33 |
Thanh Hóa |
Thanh Hoá |
34 |
Sầm Sơn |
|
35 |
Vinh |
Nghệ An |
36 |
Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
37 |
Đồng Hới |
Quảng Bình |
38 |
Đông Hà |
Quảng Trị |
39 |
Tam Kỳ |
Quảng Nam |
40 |
Hội An |
|
41 |
Quảng Ngãi |
Quảng Ngãi |
42 |
Quy Nhơn |
Bình Định |
43 |
Tuy Hòa |
Phú Yên |
44 |
Nha Trang |
Khánh Hoà |
45 |
Cam Ranh |
|
46 |
Phan Rang – Tháp Chàm |
Ninh Thuận |
47 |
Phan Thiết |
Bình Thuận |
48 |
Kon Tum |
Kon Tum |
49 |
Pleiku |
Gia Lai |
50 |
Buôn Ma Thuột |
Đắk Lắk |
51 |
Gia Nghĩa |
Đắk Nông |
52 |
Đà Lạt |
Lâm Đồng |
53 |
Bảo Lộc |
|
54 |
Đồng Xoài |
Bình Phước |
55 |
Tây Ninh |
Tây Ninh |
56 |
Thủ Dầu Một |
Bình Dương |
57 |
Dĩ An |
|
58 |
Thuận An |
|
59 |
Tân Uyên |
|
60 |
Bến Cát |
|
61 |
Biên Hòa |
Đồng Nai |
62 |
Long Khánh |
|
63 |
Vũng Tàu |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
64 |
Bà Rịa |
|
65 |
Phú Mỹ |
|
66 |
Tân An |
Long An |
67 |
Mỹ Tho |
Tiền Giang |
68 |
Gò Công |
|
69 |
Bến Tre |
Bến Tre |
70 |
Trà Vinh |
Trà Vinh |
71 |
Vĩnh Long |
Vĩnh Long |
72 |
Cao Lãnh |
Đồng Tháp |
73 |
Sa Đéc |
|
74 |
Hồng Ngự |
|
75 |
Long Xuyên |
An Giang |
76 |
Châu Đốc |
|
77 |
Rạch Giá |
Kiên Giang |
78 |
Phú Quốc |
|
79 |
Hà Tiên |
|
80 |
Vị Thanh |
Hậu Giang |
81 |
Ngã Bảy |
|
82 |
Sóc Trăng |
Sóc Trăng |
83 |
Bạc Liêu |
Bạc Liêu |
84 |
Cà Mau |
Cà Mau |