Tải về phần mềm HTKK 5.3.6 mới nhất của Cục Thuế ngày 24/04/2025 (Hình từ internet)
Ngày 24/02/2025, Cục Thuế thông báo nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 5.3.6 đáp ứng Thông tư 84/2024/TT-BTC ngày 26/11/2024 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 324/2016-TT-BTC quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.
![]() |
Phần mềm HTKK 5.3.6 |
Hướng dẫn cài đặt phần mềm HTKK 5.3.6:
![]() |
Hướng dẫn cài đặt |
Trường hợp đã cài đặt phần mềm HTKK các phiên bản thấp hơn trước đó. (chẳng hạn Phần mềm HTKK 5.3.5)
Cá nhân chỉ cần bật phần mềm phiên bản cũ, khi đó phần mềm sẽ hiển thị thông báo cập nhật lên Phần mềm 5.3.6. Cá nhân bấm nút "Có" để nâng cấp.
Danh mục mã Mục, Tiểu mục được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 324/2019/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 93/2019/TT-BTC như sau:
![]() |
Danh mục mã Mục, Tiểu mục |
Theo đó, phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Mục và Tiểu mục” như sau:
* Nội dung phân loại:
- Mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước.
Các Mục có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Tiểu nhóm.
Các Tiểu nhóm có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Nhóm.
- Tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.
* Mã số hóa nội dung phân loại:
- Mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị là số chẵn theo hàng chục, bao gồm Mục trong cân đối và Mục ngoài cân đối.
+ Mục trong cân đối bao gồm: Mục thu, Mục chi ngân sách nhà nước và Mục chuyển nguồn giữa các năm ngân sách.
+ Mục ngoài cân đối bao gồm: Mục vay và trả nợ gốc vay của ngân sách nhà nước, Mục tạm thu và Mục tạm chi.
- Tiểu mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị có hàng đơn vị từ 1 đến 9, trong đó giá trị 9 cuối cùng trong khoảng của Mục dùng chỉ tiểu mục khác (hạch toán khi có hướng dẫn cụ thể). Các Tiểu mục thu, chi được bố trí trong khoảng 50 giá trị liền sau của Mục thu, chi trong cân đối tương ứng. Riêng các Mục vay và trả nợ gốc vay khoảng cách là 20 giá trị.
* Nguyên tắc hạch toán:
Khi hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước, chỉ hạch toán mã số Tiểu mục theo đúng nội dung kinh tế các khoản thu, chi ngân sách. Căn cứ mã số Tiểu mục để xác định khoản thu, chi ngân sách thuộc Mục tương ứng.
Trường hợp nội dung kinh tế khoản thu, chi ngân sách không được chi tiết theo Tiểu mục thì hạch toán vào Tiểu mục khác thuộc Mục tương ứng.
(Điều 4 Thông tư 324/2019/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 93/2019/TT-BTC)
Theo Điều 2 Thông tư 324/2016/TT-BTC thì chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền (gọi chung là cơ quan chủ quản) được tổ chức quản lý ngân sách riêng. Mỗi cấp ngân sách bố trí một Chương đặc biệt (Các quan hệ khác của ngân sách) để phản ánh các khoản thu, chi ngân sách không thuộc dự toán giao cho các cơ quan, tổ chức.
Theo đó, chương được mã số hóa theo 3 ký tự theo từng cấp quản lý:
- Đối với cơ quan ở cấp trung ương, mã số từ 001 đến 399;
- Đối với cơ quan ở cấp tỉnh, mã số từ 400 đến 599;
- Đối với cơ quan ở cấp huyện, mã số từ 600 đến 799;
- Đối với cơ quan cấp xã, mã số từ 800 đến 989.
Cách thức bố trí mã chương như sau:
+ Đối với cơ quan chủ quản hoặc đơn vị, tổ chức kinh tế được bố trí mã riêng cho từng cơ quan chủ quản hoặc đơn vị, tổ chức kinh tế; các đơn vị trực thuộc cơ quan chủ quản (hoặc thuộc đơn vị, tổ chức kinh tế cấp trên) được sử dụng mã Chương của cơ quan chủ quản (đơn vị, tổ chức kinh tế cấp trên).
+ Đối với các đơn vị, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân độc lập, có cùng tính chất được bố trí mã Chương chung cho các đơn vị.
Đối chiếu với quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 93/2019/TT-BTC), mã chương nộp thuế môn bài 2025 được quy định như sau:
Mã chương |
Tên |
Cấp quản lý |
151 |
Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam |
Trung ương |
152 |
Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh |
Trung ương |
153 |
Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài |
Trung ương |
154 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
Trung ương |
158 |
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
Trung ương |
159 |
Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
Trung ương |
160 |
Các quan hệ khác của ngân sách |
Trung ương |
161 |
Nhà thầu chính ngoài nước |
Trung ương |
162 |
Nhà thầu phụ ngoài nước |
Trung ương |
551 |
Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam |
Tỉnh |
552 |
Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh |
Tỉnh |
553 |
Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài |
Tỉnh |
554 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
Tỉnh |
555 |
Doanh nghiệp tư nhân |
Tỉnh |
556 |
Hợp tác xã |
Tỉnh |
557 |
Hộ gia đình, cá nhân |
Tỉnh |
558 |
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
Tỉnh |
559 |
Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
Tỉnh |
560 |
Các quan hệ khác của ngân sách |
Tỉnh |
561 |
Nhà thầu chính ngoài nước |
Tỉnh |
562 |
Nhà thầu phụ ngoài nước |
Tỉnh |
563 |
Các Tổng công ty địa phương quản lý |
Tỉnh |
564 |
Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty) |
Tỉnh |
754 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh (công ty TNHH, công ty cổ phần) |
Huyện |
755 |
Doanh nghiệp tư nhân |
Huyện |
756 |
Hợp tác xã |
Huyện |
757 |
Hộ gia đình, cá nhân |
Huyện |
758 |
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
Huyện |
759 |
Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
Huyện |