Nghị quyết 08: Thống nhất không còn 20 Chi cục thuế, Kho bạc Nhà nước khu vực sau sáp nhập tỉnh (Hình từ Internet)
Ngày 23/4/2025, Đảng ủy Bộ Tài chính ban hành Nghị quyết 08-NQ/ĐUBTC về phân công, phân cấp công tác tổ chức, cán bộ và tiếp tục sắp xếp lại tổ chức bộ máy một số đơn vị thuộc Bộ Tài Chính.
![]() |
Nghị quyết 08-NQ/ĐUBTC năm 2025 |
Theo nội dung được quy định trong Nghị quyết 08-NQ/ĐUBTC năm 2025 thì Đảng ủy Bộ Tài chính thông qua phương án tiếp tục sắp xếp lại một số tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trong đó tiếp tục sắp xếp các đơn vị ngành dọc của Bộ Tài chính ở địa phương để đảm bảo phù hợp với việc tổ chức đơn vị hành chính các cấp và đáp ứng yêu cầu quản lý của Bộ Tài chính, cụ thể đối với cơ quan thuế, kho bạc thì Bộ Tài chính đã yêu cầu sắp xếp lại để trùng khớp với các tỉnh thành mới sau sáp nhập, như sau:
- Sắp xếp lại các Chi cục thuế, Kho bạc Nhà nước khu vực để quản lý trùng khớp với đơn vị hành chính cấp tỉnh (tổ chức lại từ 20 Chi cục thuế, Kho bạc Nhà nước khu vực thành 34 Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
- Chuyển đổi Đội thuế cấp huyện thành Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố quản lý thuế trên địa bàn một số đơn vị hành chính cấp xã.
- Bố trí lại các Phòng Giao dịch của Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh đảm bảo quản lý địa bàn một số đơn vị hành chính cấp xã.
Cụ thể, danh sách 20 Chi cục thuế khu vực được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 381/QĐ-BTC như sau:
STT |
Tên đơn vị |
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
1 |
Chi cục Thuế khu vực I |
Hà Nội, Hòa Bình |
Hà Nội |
2 |
Chi cục Thuế khu vực II |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
3 |
Chi cục Thuế khu vực III |
Hải Phòng, Quảng Ninh |
Hải Phòng |
4 |
Chi cục Thuế khu vực IV |
Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình |
Hưng Yên |
5 |
Chi cục Thuế khu vực V |
Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình |
Hải Dương |
6 |
Chi cục Thuế khu vực VI |
Bắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Cao Bằng |
Bắc Giang |
7 |
Chi cục Thuế khu vực VII |
Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang |
Thái Nguyên |
8 |
Chi cục Thuế khu vực VIII |
Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai |
Phú Thọ |
9 |
Chi cục Thuế khu vực IX |
Sơn La, Điện Biên, Lai Châu |
Sơn La |
10 |
Chi cục Thuế khu vực X |
Thanh Hóa, Nghệ An |
Nghệ An |
11 |
Chi cục Thuế khu vực XI |
Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị |
Hà Tĩnh |
12 |
Chi cục Thuế khu vực XII |
Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi |
Đà Nẵng |
13 |
Chi cục Thuế khu vực XIII |
Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng |
Khánh Hòa |
14 |
Chi cục Thuế khu vực XIV |
Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông |
Đắk Lắk |
15 |
Chi cục Thuế khu vực XV |
Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
16 |
Chi cục Thuế khu vực XVI |
Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh |
Bình Dương |
17 |
Chi cục Thuế khu vực XVII |
Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long |
Long An |
18 |
Chi cục Thuế khu vực XVIII |
Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng |
Bến Tre |
19 |
Chi cục Thuế khu vực XIX |
An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang |
Cần Thơ |
20 |
Chi cục Thuế khu vực XX |
Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu |
Kiên Giang |
Theo nội dung được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025 thì danh sách 20 đơn vị Kho bạc Nhà nước khu vực như sau:
STT |
Tên đơn vị |
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
1 |
Kho bạc Nhà nước khu vực I |
Hà Nội |
Hà Nội |
2 |
Kho bạc Nhà nước khu vực II |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
3 |
Kho bạc Nhà nước khu vực III |
Hải Phòng, Quảng Ninh |
Hải Phòng |
4 |
Kho bạc Nhà nước khu vực IV |
Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình |
Hưng Yên |
5 |
Kho bạc Nhà nước khu vực V |
Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình |
Hải Dương |
6 |
Kho bạc Nhà nước khu vực VI |
Bắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Cao Bằng |
Bắc Giang |
7 |
Kho bạc Nhà nước khu vực VII |
Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang |
Thái Nguyên |
8 |
Kho bạc Nhà nước khu vực VIIl |
Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai |
Vĩnh Phúc |
9 |
Kho bạc Nhà nước khu vực IX |
Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu |
Điện Biên |
10 |
Kho bạc Nhà nước khu vực X |
Thanh Hóa, Nghệ An |
Thanh Hóa |
11 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XI |
Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị |
Hà Tĩnh |
12 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XII |
Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi |
Quảng Nam |
13 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XIII |
Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng |
Khánh Hòa |
14 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XIV |
Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông |
Gia Lai |
15 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XV |
Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
16 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XVl |
Tây Ninh, Bình Phước |
Bình Dương |
17 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XVll |
Long An, Tiền Giang, Bến Tre |
Long An |
18 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XVlll |
Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng |
Trà Vinh |
19 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XIX |
An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang |
Cần Thơ |
20 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XX |
Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu |
Kiên Giang |
Xem thêm tại Nghị quyết 08-NQ/ĐUBTC ban hành ngày 23/4/2025.