Chỉ đạo mới nhất của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp tại Nghị quyết 124 (Hình từ internet)
Ngày 08/05/2025, Chính phủ ban hành Nghị quyết 124/NQ-CP về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2025.
Cụ thể, theo nội dung tại nhiệm vụ về tập trung xây dựng, hoàn thiện thể chế, pháp luật gắn với sắp xếp lại bộ máy, đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã có những yêu cầu, chỉ đạo như sau:
* Các bộ, cơ quan, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao:
(1) Tập trung quyết liệt thực hiện tinh gọn, sắp xếp tổ chức bộ máy, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, bảo đảm đúng tiến độ theo chỉ đạo của Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư (trong tháng 5 và tháng 6 năm 2025). Tổ chức lấy ý kiến nhân dân, sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã, không để phát sinh tình hình phức tạp. Khẩn trương xây dựng kế hoạch lấy ý kiến nhân dân về sửa đổi Hiến pháp và hoàn thành báo cáo tổng hợp của bộ, ngành, địa phương mình trước ngày 30 tháng 5 năm 2025.
(2) Ưu tiên thời gian, nguồn lực, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan của Quốc hội, chuẩn bị tốt nội dung tiếp thu, giải trình việc sửa đổi Hiến pháp, các dự án luật, nghị quyết, báo cáo, bảo đảm chất lượng tốt nhất để có thể xem xét, thông qua tại một kỳ họp. Khẩn trương ban hành hoặc trình cấp thẩm quyền ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành sau khi các luật, pháp lệnh, nghị quyết được Quốc hội thông qua, không để khoảng trống pháp lý.
(3) Chủ động rà soát, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đồng bộ với thời điểm có hiệu lực của Hiến pháp năm 2013 sửa đổi (dự kiến ngày 01/7/2025), bảo đảm chính quyền địa phương 02 cấp đi vào hoạt động thông suốt, liên tục; hoàn thành trước ngày 30/6/2025.
(4) Các bộ, cơ quan ngang bộ khẩn trương thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định 608/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2025 và Quyết định 758/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2025, chủ động ban hành theo thẩm quyền hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định phân định nhiệm vụ, quyền hạn, thủ tục hành chính gắn với phân cấp, phân quyền triệt để cho chính quyền địa phương khi triển khai xây dựng chính quyền địa phương 02 cấp;
Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực được phân công quản lý có liên quan đến việc kết thúc hoạt động của chính quyền địa phương cấp huyện và tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp; hoàn thành trước ngày 30/5/2025. Chủ động giải quyết các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của địa phương đối với Đoàn kiểm tra của Bộ Chính trị, Ban Bí thư năm 2025.
(5) Tập trung triển khai việc phân định thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính của chính quyền cấp huyện, công bố, công khai và thực hiện thủ tục hành chính sau khi phân định thẩm quyền theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn 500/TTg-KSTT ngày 04 tháng 5 năm 2025.
Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa 100% thủ tục hành chính nội bộ phù hợp với quy định mới của pháp luật về phân cấp, phân quyền, ủy quyền và việc sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
(6) Nâng cấp, phát triển Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh đáp ứng yêu cầu số hóa, thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc địa giới hành chính và mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
* Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương xây dựng 02 dự thảo Nghị quyết về việc sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh và sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã, trình Chính phủ trước ngày 10/5/2025 để trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
Trên đây là nội dung về chỉ đạo mới nhất của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp tại Nghị quyết 124/NQ-CP.
Căn cứ theo các văn bản tại Nghị quyết 60-NQ/TW ngày 12/4/2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII, Quyết định 759/QĐ-TTg ngày 14/14/2025 của Thủ tướng, Nghị quyết 125/NQ-CP và Nghị quyết 126/NQ-CP ngày 9/5/2025 của Chính phủ.
TT |
Tên tỉnh, thành mới (Tỉnh, thành được hợp nhất) |
Diện tích (Km2) |
Dân số (người) |
Số lượng đơn vị cấp xã |
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG |
||||
1 |
TP. Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) |
6.772,6 |
13.608.800 |
163 |
2 |
TP. Hà Nội |
3.359,84 |
8.435.650 |
126 |
3 |
TP. Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) |
3.194,7 |
4.102.700 |
114 |
4 |
TP. Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) |
6.360,8 |
3.207.000 |
95 |
5 |
TP. Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) |
11.859,6 |
2.819.900 |
92 |
6 |
TP. Huế |
4.947,11 |
1.160.220 |
39 |
TỈNH |
||||
7 |
Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) |
13.795,6 |
1.731.600 |
111 |
8 |
Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) |
13.257 |
1.656.500 |
91 |
9 |
Lai Châu |
9.068,73 |
482.100 |
36 |
10 |
Điện Biên |
9.539,93 |
633.980 |
45 |
11 |
Lạng Sơn |
8.310,18 |
802.090 |
65 |
12 |
Cao Bằng |
6.700,39 |
543.050 |
56 |
13 |
Sơn La |
14.109,83 |
1.300.130 |
68 |
14 |
Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) |
8.375,3 |
1.694.500 |
90 |
15 |
Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) |
9.361,4 |
3.663.600 |
146 |
16 |
Quảng Ninh |
6.207,93 |
1.362.88 |
53 |
17 |
Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) |
4.718,6 |
3.509.100 |
98 |
18 |
Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) |
2.514,8 |
3.208.400 |
104 |
19 |
Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) |
3.942,6 |
3.818.700 |
129 |
20 |
Thanh Hóa |
11.114,71 |
3.722.060 |
145 |
21 |
Nghệ An |
16.486,49 |
3.416.900 |
121 |
22 |
Hà Tĩnh |
5.994,45 |
1.317,20 |
67 |
23 |
Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) |
12.700 |
1.584.000 |
77 |
24 |
Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) |
14.832,6 |
1.861.700 |
91 |
25 |
Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) |
21.576,5 |
3.153.300 |
126 |
26 |
Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) |
8555,9 |
1.882.000 |
65 |
27 |
Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) |
24.233,1 |
3.324.400 |
120 |
28 |
Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) |
18.096,4 |
2.831.300 |
95 |
29 |
Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) |
12.737,2 |
4.427.700 |
88 |
30 |
Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) |
8.536,5 |
2.959.000 |
96 |
31 |
Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) |
6.296,2 |
3.367.400 |
120 |
32 |
Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) |
5.938,7 |
3.397.200 |
102 |
33 |
Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) |
7.942,4 |
2.140.600 |
63 |
34 |
An Giang (Kiên Giang + An Giang) |
9.888,9 |
3.679.200 |
96 |