Đề xuất hướng dẫn xác định số phí phải nộp bảo vệ môi trường đối với nước thải (Hình từ internet)
![]() |
Dự thảo Nghị định |
Bộ Tài chính đang dự thảo Nghị định quy định về đối tượng chịu phí, tổ chức thu phí, người nộp phí, các trường hợp miễn phí, mức thu phí, xác định số phí phải nộp, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (sau đây gọi là dự thảo Nghị định).
Theo đó, căn cứ tại Điều 7 dự thảo Nghị định có đề xuất việc hướng dẫn xác định số phí phải nộp bảo vệ môi trường đối với nước thải cụ thể như sau:
Số phí bảo vệ môi trường phải nộp đối với nước thải sinh hoạt được xác định như sau:
Số phí phải nộp (đồng) |
= |
Số lượng nước sạch sử dụng (m3) |
x |
Giá bán nước sạch (đồng/m3) |
x |
Mức thu phí |
**Trong đó:
- Số lượng nước sạch sử dụng được xác định theo đồng hồ đo lượng nước sạch tiêu thụ của người nộp phí.
- Giá bán nước sạch là giá bán nước (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) của tổ chức cung cấp nước sạch áp dụng trên địa bàn.
- Mức thu phí được quy định tại khoản 1 Điều 6 dự thảo Nghị định.
- Đối với cơ sở có lượng nước thải trung bình dưới 20 m3/ngày, hàng năm nộp một lần theo (01) mức cố định quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 dự thảo Nghị định.
- Đối với cơ sở xả thải từ 20 m3/ngày trở lên:
+ Trường hợp cơ sở không thực hiện quan trắc hoặc có quan trắc theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường nhưng không quan trắc đủ các thông số ô nhiễm tính phí thực tế có trong nước thải, xác định số phí phải nộp trong quý theo công thức sau:
Fq = fq + (Lq x Ci)
**Trong đó:
- Fq là số phí phải nộp của quý.
- fq là số phí cố định phải nộp (quý) = 4.000.000 đồng/4.
- Lq là tổng lượng nước thải (m3) chứa thông số ô nhiễm tính phí trong quý được xác định căn cứ vào 1 trong 3 nguồn dữ liệu sau:
(i) Kết quả thực tế của đồng hồ, thiết bị đo lưu lượng;
(ii) Tính bằng 80% lượng nước sử dụng;
(iii) Thông tin có trong hồ sơ môi trường.
Trường hợp có 2 nguồn dữ liệu ((i) và (ii) hoặc (i) và (iii)) hoặc cả 3 nguồn dữ liệu thì sử dụng nguồn dữ liệu (i). Trường hợp có 02 nguồn dữ liệu (ii) và (iii) thì sử dụng nguồn dữ liệu (ii).
- Ci là mức phí biến đổi của từng thông số ô nhiễm tính phí của quý theo quy định tại điểm b.1 khoản 2 Điều 6 dự thảo Nghị định.
+ Trường hợp cơ sở có (tự) thực hiện quan trắc các thông số ô nhiễm tính phí có trong nước, xác định số phí phải nộp của quý theo công thức sau:
Fq = Lq x Ciq
**Trong đó:
- Fq là số phí phải nộp của quý.
- Lq là tổng lượng nước thải (m3) trong quý nộp phí được xác định căn cứ vào 1 trong 3 nguồn dữ liệu sau:
(i) Kết quả thực tế của đồng hồ, thiết bị đo lưu lượng;
(ii) Tính bằng 80% lượng nước sử dụng;
(iii) Thông tin có trong hồ sơ môi trường.
Trường hợp có 2 nguồn dữ liệu ((i) và (ii) hoặc (i) và (iii)) hoặc cả 3 nguồn dữ liệu thì sử dụng nguồn dữ liệu (i). Trường hợp có 02 nguồn dữ liệu (ii) và (iii) thì sử dụng nguồn dữ liệu (ii).
- Ciq là tổng số phí biến đổi phải nộp của quý của thông số ô nhiễm thứ i có trong nước thải theo quy định tại điểm b.2 khoản 2 Điều 6 dự thảo Nghị định.
Số phí biến đổi được tính cho từng thông số ô nhiễm theo công thức sau:
Số phí phải nộp (đồng) |
= |
Tổng lượng nước thải thải vào nguồn tiếp nhận (m3) |
x |
Hàm lượng thông số ô nhiễm có trong nước thải (mg/l) |
x |
0,001 |
x |
Mức thu phí (đồng/kg) |
- Trường hợp cơ sở có nhiều điểm xả nước thải, phí biến đổi của cơ sở là tổng số phí biến đổi được xác định tại mỗi điểm xả nước thải.