Đề xuất mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải mới nhất

06/08/2025 17:30 PM

Bộ Tài chính đang dự thảo Nghị định quy định về việc đề xuất mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải mới nhất.

Đề xuất mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải mới nhất

Đề xuất mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải mới nhất (Hình từ internet)

Dự thảo Nghị định

Bộ Tài chính đang dự thảo Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (sau đây gọi là dự thảo Nghị định).

Đề xuất mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải mới nhất

Theo đó, dự thảo Nghị định quy định về đối tượng chịu phí, tổ chức thu phí, người nộp phí, các trường hợp miễn phí, mức thu phí, xác định số phí phải nộp, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

Căn cứ Điều 6 dự thảo Nghị định Bộ Tài chính có quy định về việc đề xuất mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải cụ thể như sau:

Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:

Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cần áp dụng mức phí cao hơn, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức phí cụ thể cao hơn đối với từng đối tượng chịu phí.

Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp

- Đối với cơ sở có lượng nước thải trung bình dưới 20m3/ngày, hàng năm nộp một lần theo (01) mức cố định là 2,5 triệu hoặc 3 triệu hoặc 4 triệu đồng lần lượt tương ứng với ngưỡng khối lượng m3 nước thải là: đến dưới 5m3, từ 5m3 đến dưới 10m3 và từ 10m3 đến dưới 20m3/ngày.

- Đối với cơ sở xả thải từ 20m3/ngày trở lên:

+ Trường hợp cơ sở không thực hiện quan trắc hoặc có quan trắc theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường nhưng không quan trắc đủ các thông số ô nhiễm tính phí thực tế có trong nước thải, tính phí theo công thức sau:

F = f + (L x Ci)

**Trong đó:

- F là số phí phải nộp.

- f là số phí cố định phải nộp 4.000.000 đồng/năm.

- L là tổng lượng nước thải (m3) chứa thông số ô nhiễm tính phí được xác định căn cứ vào 1 trong 3 nguồn dữ liệu sau:

(i) Kết quả thực tế của đồng hồ, thiết bị đo lưu lượng;

(ii) Tính bằng 80% lượng nước sử dụng;

(iii) Thông tin có trong hồ sơ môi trường.

Trường hợp có 2 nguồn dữ liệu ((i)(ii) hoặc (i)(iii)) hoặc cả 3 nguồn dữ liệu thì sử dụng nguồn dữ liệu (i). Trường hợp có 02 nguồn dữ liệu (ii)(iii) thì sử dụng nguồn dữ liệu (ii).

Thông số ô nhiễm tính phí được xác định căn cứ vào quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành. Trường hợp thông số ô nhiễm tính phí chưa được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường thì căn cứ vào thông số ô nhiễm có trong hồ sơ môi trường đã được cơ quan quản lý nhà nước về môi trường phê duyệt, xác nhận.

- Ci là mức phí biến đổi của tổng lượng nước thải chứa thông số ô nhiễm thực tế có trong nước thải thứ i theo Biểu sau:

TT

Tổng lượng nước thải có chứa thông số ô nhiễm tính phí

Mức phí (đồng/m3 nước thải)

1

Nhu cầu ô xy hóa học (COD)

400

2

Chất rắn lơ lửng (TSS)

400

3

Thủy ngân (Hg)

200

4

Chì (Pb)

1.000

5

Arsenic (As)

1.000

6

Cadimium (Cd)

400

+ Trường hợp cơ sở có (tự) thực hiện quan trắc các thông số ô nhiễm tính phí có trong nước thải, tính phí theo công thức sau:

F = L x Ci

**Trong đó:

- F là số phí phải nộp.

- L là tổng lượng nước thải (m3) được xác định căn cứ vào 1 trong 3 nguồn dữ liệu sau:

(i) Kết quả thực tế của đồng hồ, thiết bị đo lưu lượng;

(ii) Tính bằng 80% lượng nước sử dụng;

(iii) Thông tin có trong hồ sơ môi trường.

Trường hợp có 2 nguồn dữ liệu ((i)(ii) hoặc (i)(iii)) hoặc cả 3 nguồn dữ liệu thì sử dụng nguồn dữ liệu (i). Trường hợp có 02 nguồn dữ liệu (ii)(iii) thì sử dụng nguồn dữ liệu (ii).

- Ci là mức phí biến đổi của thông số ô nhiễm thứ i thực tế có trong nước thải theo Biểu sau:

TT

Thông số ô nhiễm tính phí

Mức phí (đồng/kg)

1

Nhu cầu ô xy hóa học (COD)

4.000

2

Chất rắn lơ lửng (TSS)

4.800

3

Thủy ngân (Hg)

40.000.000

4

Chì (Pb)

2.000.000

5

Arsenic (As)

4.000.000

6

Cadimium (Cd)

4.000.000

Thông số ô nhiễm tính phí thứ i được xác định tương tự như quy định tại điểm b.1 khoản 2 Điều 6 dự thảo Nghị định.

- Một số trường hợp cụ thể quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 6 dự thảo Nghị định thực hiện như sau:

+ Trường hợp cơ sở chỉ sử dụng nguồn nước đầu vào từ công ty cung cấp nước sạch, hàng tháng nộp phí theo %/giá bán nước sạch (tương tự cách thu phí đối với đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt).

+ Cơ sở nhiệt điện có nước thải (không thuộc diện nước giải nhiệt) có nước thải được quan trắc theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường thì việc xác định giá trị thông số ô nhiễm chịu phí được tính trên chênh lệch thực tế của sở giá trị thông số đầu ra trừ (-) giá trị thông số ô nhiễm đầu vào.

+ Cơ sở nuôi trồng thủy sản (theo hình thức thâm canh) có diện tích nuôi trồng từ 10 ha đến dưới 20 ha: nộp mức phí là 4.000.000 đồng/năm; từ 20 ha đến dưới 30 ha: nộp 8.000.000 đồng/năm; từ 30 ha trở lên: nộp 12.000.000 đồng/năm (đề nghị các cơ quan quản lý chuyên ngành về nông nghiệp, thủy sản và bảo vệ môi trường cho ý kiến và đề xuất chi tiết về quy định này).

Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079