Thủ tục phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài từ ngày 25/9/2025 (Hình từ internet)
Ngày 08/8/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 222/2025/NĐ-CP quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài tròn cơ sở giáo dục.
Theo đó, căn cứ tại Điều 11 Nghị định 222/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thủ tục phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài cụ thể như sau:
Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài
- Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 10 và các cơ sở giáo dục quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 10 Nghị định 222/2025/NĐ-CP
Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 222/2025/NĐ-CP, trong đó có các nội dung: thông tin của cơ sở giáo dục; mục tiêu và phạm vi Đề án; thời hạn hoạt động của Đề án; tên Đề án, chương trình, môn học, mô-đun, học phần, hoạt động giáo dục dạy và học bằng tiếng nước ngoài, thời lượng, loại chương trình; kết quả đầu ra, thi, kiểm tra, đánh giá;
Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài được kèm theo Văn bản đề nghị phê duyệt tại Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 222/2025/NĐ-CP, trong đó bao gồm các nội dung: mục tiêu của Đề án; đối tượng học sinh, sinh viên, học viên, khối lớp, quy mô; đội ngũ giáo viên, giảng viên tham gia giảng dạy; thi, kiểm tra, đánh giá, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp (nếu có); cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; học phí, quản lý và sử dụng học phí cho việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài; ngôn ngữ được sử dụng để dạy và học bằng tiếng nước ngoài; các biện pháp bảo đảm chất lượng, quản lý rủi ro; phương án bảo đảm quyền lợi của người dạy, người học trong trường hợp Đề án bị chấm dứt hoặc đình chỉ, thu hồi; cơ chế quản lý gồm cơ cấu quản lý Đề án, trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị được giao quản lý, trách nhiệm và quyền hạn của người dạy, người học và các bên liên quan; chương trình, tài liệu giảng dạy sử dụng để dạy và học bằng tiếng nước ngoài.
- Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Nghị định 222/2025/NĐ-CP
Cơ sở giáo dục xây dựng Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 222/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục phê duyệt
- Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 10 và các cơ sở giáo dục được quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 10 Nghị định 222/2025/NĐ-CP
Cơ sở giáo dục nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định 222/2025/NĐ-CP cho cơ quan có thẩm quyền được quy định tại Điều 10 Nghị định 222/2025/NĐ-CP qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định 222/2025/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền thông báo cho cơ sở giáo dục bổ sung và hoàn thiện theo quy định;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định 222/2025/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền lấy ý kiến từ các đơn vị, cơ quan chức năng và chuyên môn liên quan đến Đề án. Các cơ quan chức năng và chuyên môn liên quan đến Đề án cho ý kiến trong thời hạn 03 ngày làm việc;
Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định 222/2025/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định phê duyệt Đề án theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 222/2025/NĐ-CP. Trong trường hợp không đồng ý, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản về kết quả xử lý (nêu rõ lý do) cho cơ sở giáo dục biết nếu Đề án chưa được phê duyệt.
- Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Nghị định 222/2025/NĐ-CP.
Hiệu trưởng cơ sở giáo dục ban hành Quyết định phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài tại cơ sở giáo dục của mình theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 222/2025/NĐ-CP.