Danh sách động vật quý hiếm nếu nuôi nhốt có thể bị đi tù (Hình từ internet)
Theo quy định mới nhất về Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm tại Điều 244 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017 và 2025).
Người nào vi phạm quy định về bảo vệ động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IB hoặc Phụ lục I Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp tại bảng bên dưới, thì bị phạt tiền từ 01 đến 04 tỷ đồng, hoặc bị phạt tù từ 01 cho đến 15 năm, tùy theo tính chất và mức độ phạm tội.
Danh sách động vật quý hiếm (Nhóm IB) mà nếu nuôi nhốt hoặc mua bán thì người vi phạm có thể đi tù được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2021/NĐ-CP như sau:
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
LỚP BÒ SÁT |
REPTILIA |
|
BỘ CÁ SẤU |
CROCODILIA |
1 |
Cá sấu nước lợ (Cá sấu hoa cà) |
Crocodylus porosus |
2 |
Cá sấu nước ngọt (Cá sấu xiêm) |
Crocodylus siamensis |
|
BỘ CÓ VẢY |
SQUAMATA |
3 |
Tắc kè đuôi vàng |
Cnemaspis psychedelica |
4 |
Thằn lằn cá sấu |
Shinisaurus crocodilurus |
5 |
Kỳ đà vân |
Varanus nebulosus (Varanus bengalensis) |
6 |
Rắn hổ chúa |
Ophiophagus hannah |
|
BỘ RÙA |
TESTUDINES |
7 |
Rùa ba-ta-gua miền nam |
Batagur affinis |
8 |
Rùa hộp trán vàng miền trung (Rùa hộp bua-rê) |
Cuora bourreti |
9 |
Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng) |
Cuora cyclornata (Cuora trifasciata) |
10 |
Rùa hộp trán vàng miền bắc |
Cuora galbinifrons |
11 |
Rùa hộp trán vàng miền nam (Rùa hộp việt nam) |
Cuora picturata |
12 |
Rùa trung bộ |
Mauremys annamensis |
13 |
Rùa đầu to |
Platysternon megacephalum |
14 |
Giải |
Pelochelys cantorii |
15 |
Giải sin-hoe |
Rafetus swinhoei |
|
LỚP CHIM |
AVES |
|
BỘ BÒ CÂU |
COLUMBIFORMES |
16 |
Bồ câu ni-cô-ba |
Caloenas nicobarica |
|
BỘ BỒ NÔNG |
PELECANIFORMES |
17 |
Cò trắng trung quốc |
Egretta eulophotes |
18 |
Vạc hoa |
Gorsachius magnificus |
19 |
Bồ nông chân xám |
Peiecanus philippensis |
20 |
Cò thìa |
Platalea minor |
21 |
Quắm cánh xanh |
Pseudibis davisoni |
22 |
Quắm lớn (Cò quắm lớn) |
Thaumatibis gigantea |
|
BỘ CẮT |
FALCONIFORMES |
23 |
Cắt lớn |
Falco peregrinus |
|
BỘ RẼ |
CHARADRIIFORMES |
24 |
Rẽ mỏ thìa |
Calidris pygmaea |
25 |
Choắt lớn mỏ vàng |
Tringa guttifer |
|
BỘ CHIM ĐIÊN |
SULIFORMES |
26 |
Cổ rắn |
Anhinga melanogaster |
|
BỘ GÀ |
GALLIFORMES |
27 |
Gà so cổ hung |
Arborophila davidi |
28 |
Gà lôi lam mào trắng |
Lophura edwardsi |
29 |
Gà lôi trắng |
Lophura nycthemera |
30 |
Công |
Pavo muticus |
31 |
Gà tiền mặt vàng |
Polyplectron bicalcaratum |
32 |
Gà tiền mặt đỏ |
Polyplectron germaini |
33 |
Trĩ sao |
Rheinardia ocellata |
34 |
Gà lôi tía |
Tragopan temminckii |
|
BỘ HẠC |
CICONIFORMES |
35 |
Hạc cổ trắng |
Ciconia episcopus |
36 |
Già đẫy nhỏ |
Leptoptilos javanicus |
37 |
Cò lạo xám |
Mycteria cinerea |
|
BỘ HỒNG HOÀNG |
BUCEROTIFORMES |
38 |
Niệc cổ hung |
Aceros nipalensis |
39 |
Niệc nâu |
Anorrhinus austeni |
40 |
Niệc mỏ vằn |
Rhyticeros undulatus |
41 |
Hồng hoàng |
Buceros bicornis |
|
BỘ NGỖNG |
ANSERIFORMES |
42 |
Ngan cánh trắng |
Asarcornis scutulata |
|
BỘ Ô TÁC |
OTIDIFORMES |
43 |
Ô tác |
Houbaropsis bengalensis |
|
BỘ SẺ |
PASSERIFORMES |
44 |
Khướu konkakinh |
Ianthocincla konkakinhensis |
45 |
Mi núi bà |
Laniellus langbianis |
46 |
Khướu ngọc linh |
Trochalopteron ngoclinhense |
47 |
Khướu đầu đen má xám |
Trochalopteron yersini |
|
BỘ SẾU |
GRUIFORMES |
48 |
Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi) |
Grus antigone |
|
BỘ ƯNG |
ACCIPITRIFORMES |
49 |
Đại bàng đầu nâu |
Aquila heliaca |
50 |
Kền kền ben gan |
Gyps bengalensis |
51 |
Kền kền ấn độ |
Gyps indicus |
52 |
Ó tai |
Sarcogyps calvus |
|
LỚP THÚ |
MAMMALIA |
|
BỘ CÁNH DA |
DERMOPTERA |
53 |
Chồn bay (Cầy bay) |
Galeopterus variegatus |
|
BỘ CÓ VÒI |
PROBOSCIDEA |
54 |
Voi châu á |
Elephas maximus |
|
BỘ LINH TRƯỞNG |
PRIMATES |
55 |
Vượn má vàng trung bộ |
Nomascus annamensis |
56 |
Vượn đen tuyền tây bắc |
Nomascus concolor |
57 |
Vượn đen má hung |
Nomascus gabriellae |
58 |
Vượn đen má trắng |
Nomascus leucogenys |
59 |
Vượn đen tuyền đông bắc (Vượn cao vít) |
Nomascus nasutus |
60 |
Vượn đen siki |
Nomascus siki |
61 |
Cu li lớn |
Nycticebus bengalensis |
62 |
Cu li nhỏ |
Nycticebus pygmaeus |
63 |
Chà vá chân xám |
Pygathrix cinerea |
64 |
Chà vá chân nâu |
Pygathrix nemaeus |
65 |
Chà vá chân đen |
Pygathrix nigripes |
66 |
Voọc mũi hếch |
Rhinopithecus avunculus |
67 |
Voọc xám |
Trachypithecus crepusculus |
68 |
Voọc mông trắng |
Trachypithecus delacouri |
69 |
Voọc đen má trắng |
Trachypithecus francoisi |
70 |
Voọc bạc đông dương |
Trachypithecus germaini |
71 |
Voọc đen hà tĩnh (Voọc gáy trắng) |
Trachypithecus hatinhensis |
72 |
Voọc bạc trường sơn |
Trachypithecus margarita |
73 |
Voọc cát bà (Voọc đen đầu vàng) |
Trachypithecus poliocephalus |
|
BỘ MÓNG GUỐC CHẴN |
ARTIODACTYLA |
74 |
Hươu vàng |
Axis porcinus |
75 |
Bò tót |
Bos gaurus |
76 |
Bò rừng |
Bos javanicus |
77 |
Sơn dương |
Capricornis milneedwardsii (Capricornis sumatraensis) |
78 |
Hươu xạ |
Moschus berezovskii |
79 |
Mang trường sơn |
Muntiacus truongsonensis |
80 |
Mang lớn |
Muntiacus vuquangensis |
81 |
Sao la |
Pseudoryx nghetinhensis |
82 |
Nai cà tong |
Rucervus eldii |
|
BỘ MÓNG GUỐC LẺ |
PERISSODACTYLA |
83 |
Tê giác một sừng |
Rhinoceros sondaicus |
|
BỘ TÊ TÊ |
PHOLIDOTA |
84 |
Tê tê java |
Manis javanica |
85 |
Tê tê vàng |
Manis pentadactyla |
|
BỘ THỎ RỪNG |
LAGOMORPHA |
86 |
Thỏ vằn |
Nesolagus timminsi |
|
BỘ THÚ ĂN THỊT |
CARNIVORA |
87 |
Chó rừng |
Canis aureus |
88 |
Sói đỏ (Chó sói lửa) |
Cuon alpinus |
89 |
Cáo lửa |
Vulpes vulpes |
90 |
Gấu chó |
Helarctos malayanus |
91 |
Gấu ngựa |
Ursus thibetanus |
92 |
Rái cá vuốt bé |
Aonyx cinereus |
93 |
Rái cá thường |
Lutra lutra |
94 |
Rái cá lông mũi |
Lutra sumatrana |
95 |
Rái cá lông mượt |
Lutrogale perspicillata |
96 |
Cầy mực |
Arctictis binturong |
97 |
Cầy văn bắc (Cầy vằn) |
Chrotogaie owstoni |
98 |
Cầy gấm |
Prionodon pardicolor |
99 |
Cầy giông đốm lớn |
Viverra megaspila |
100 |
Báo lửa (Beo lửa) |
Catopuma temminckii |
101 |
Báo gấm |
Neofelis nebulosa |
102 |
Báo hoa mai |
Panthera pardus |
103 |
Hổ đông dương |
Pcmthera tigris corbetti |
104 |
Mèo gấm |
Pardofelis marmorata |
105 |
Mèo cá |
Prionailurus viverrinus |
Quay lại với mức phạt tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm tại Điều 244 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017 và 2025).
(1) Trong các trường hợp sau đây, phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
(i) Săn bắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
(ii) Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép cá thể, bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống hoặc sản phẩm của động vật quy định tại điểm a khoản này;
(iii) Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép ngà voi có khối lượng từ 02 kilôgam đến dưới 20 kilôgam; sừng tê giác có khối lượng từ 50 gam đến dưới 01 kilôgam;
(iv) Săn bắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IB hoặc Phụ lục I Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp mà không thuộc loài quy định tại điểm a khoản này với số lượng từ 03 cá thể đến 07 cá thể lớp thú, từ 07 cá thể đến 10 cá thể lớp chim, bò sát hoặc từ 10 cá thể đến 15 cá thể động vật lớp khác;
(v) Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép cá thể, bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống của từ 03 cá thể đến 07 cá thể lớp thú, từ 07 cá thể đến 10 cá thể lớp chim, bò sát hoặc từ 10 cá thể đến 15 cá thể động vật lớp khác quy định tại điểm d khoản này;
(vi) Săn bắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật hoặc tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép cá thể, bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống hoặc sản phẩm của động vật có số lượng dưới mức quy định tại các điểm (iii), (iv), (v) nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định trên hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
(2) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
- Có tổ chức;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
- Sử dụng công cụ hoặc phương tiện săn bắt bị cấm;
- Săn bắt trong khu vực bị cấm hoặc vào thời gian bị cấm;
- Buôn bán, vận chuyển qua biên giới;
- Số lượng động vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặc số lượng bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại của từ 07 đến 10 cá thể lớp thú, từ 07 đến 10 cá thể lớp chim, lớp bò sát hoặc từ 10 đến 15 cá thể lớp khác thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
- Số lượng động vật nguy cấp, quý hiếm quy định tại (iii) thuộc (1) hoặc số lượng bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại của từ 08 đến 11 cá thể thuộc lớp thú, từ 11 đến 15 cá thể lớp chim, bò sát hoặc từ 16 đến 20 cá thể động vật thuộc các lớp khác;
- Từ 01 đến 02 cá thể voi, tê giác hoặc bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại; từ 03 đến 05 cá thể gấu, hổ hoặc bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại; ngà voi có khối lượng từ 20 kilôgam đến dưới 90 kilôgam; sừng tê giác có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 09 kilôgam;
- Tái phạm nguy hiểm.
(3) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:
- Số lượng động vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặc số lượng bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại của từ 08 cá thể lớp thú trở lên, 11 cá thể lớp chim, lớp bò sát trở lên hoặc 16 cá thể lớp khác trở lên thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
- Số lượng động vật nguy cấp, quý hiếm quy định tại (iii) thuộc (1) hoặc số lượng bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại của 12 cá thể lớp thú trở lên, 16 cá thể lớp chim, bò sát trở lên hoặc 21 cá thể động vật trở lên thuộc các lớp khác;
- Từ 03 cá thể voi, tê giác hoặc bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại trở lên; 06 cá thể gấu, hổ hoặc bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại trở lên; ngà voi có khối lượng 90 kilôgam trở lên; sừng tê giác có khối lượng 09 kilôgam trở lên.
(4) Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
(5) Pháp nhân thương mại phạm tội quy định trên, thì bị phạt như sau:
- Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại (1), thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng;
- Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại (2), thì bị phạt tiền từ 5.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng;
- Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại (3), thì bị phạt tiền từ 10.000.000.000 đồng đến 15.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;
- Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 Bộ luật Hình sự 2015, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;
- Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.