Phương án cắt giảm thủ tục hành chính về thi hành án dân sự theo Quyết định 1819/QĐ-TTg

27/08/2025 11:13 AM

Nội dung bài viết là phương án cắt giảm thủ tục hành chính về thi hành án dân sự được Thủ tướng Chính phủ ban hành.

Phương án cắt giảm thủ tục hành chính về thi hành án dân sự theo Quyết định 1819/QĐ-TTg

Phương án cắt giảm thủ tục hành chính về thi hành án dân sự theo Quyết định 1819/QĐ-TTg (Hình từ Internet)

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1819/QĐ-TTg ngày 25/8/2025 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và đơn giản hóa thủ tục hành chính để tổ chức thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.

Phương án cắt giảm thủ tục hành chính về thi hành án dân sự theo Quyết định 1819/QĐ-TTg 

Theo Phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và đơn giản hóa thủ tục hành chính để tổ chức thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 1819/QĐ-TTg ngày 25/8/2025 thì việc cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi hành án dân sự như sau:

(1) Thủ tục hành chính 1: Thủ tục yêu cầu thi hành án dân sự (cấp tỉnh) (Mã TTHC: 1.003091)

- Nội dung đơn giản hóa

+ Bổ sung quy định cách thức gửi yêu cầu thi hành án: Đương sự có thể gửi yêu cầu bằng văn bản trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia; Ứng dụng định danh quốc gia VNeID và cách thức khác theo quy định của pháp luật.

+ Quy định chi tiết về việc chia sẻ, tái sử dụng tài liệu thuộc Hồ sơ yêu cầu thi hành án (Bản án, quyết định của Tòa án...) đã được số hóa; chia sẻ, tái sử dụng các dữ liệu trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đối với các thông tin về người yêu cầu thi hành án hoặc tài liệu thông tin về tài sản của người phải thi hành án (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất....) và các tài liệu khác là bản sao điện tử.

+ Sửa đổi biểu mẫu đơn yêu cầu thi hành án phù hợp với hình thức trực tiếp và trực tuyến.

- Kiến nghị thực thi

+ Sửa đổi khoản 1 Điều 31 Luật Thi hành án dân sự;

+ Sửa đổi Điều 7 Nghị định 62/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 33/2020/NĐ-CP; Nghị định 152/2024/NĐ-CP);

+ Sửa đổi Điều 1 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC quy định một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự;

+ Sửa đổi Biểu mẫu D 01-THADS ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự.

+ Lộ trình thực hiện: Theo Chương trình lập pháp của Quốc hội.

(2) Thủ tục hành chính 2: Thủ tục đề nghị nhận tài sản đã kê biên để trừ vào tiền được thi hành án (cấp tỉnh) (Mã TTHC: 1.003009)

- Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính.

- Kiến nghị thực thi

+ Sửa đổi, bổ sung Điều 100, Điều 103, Điều 104, Điều 106 Luật Thi hành án dân sự;

+ Sửa đổi Biểu mẫu D 06-THADS ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự.

+ Lộ trình thực hiện: Theo Chương trình lập pháp của Quốc hội.

(3) Thủ tục hành chính 3: Thủ tục yêu cầu thay đổi Chấp hành viên (cấp tỉnh) (Mã TTHC: 1.003201)

- Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính.

- Kiến nghị thực thi

+ Sửa đổi, bổ sung Điều 7, Điều 7a Luật Thi hành án dân sự;

+ Sửa đổi Điều 10 Nghị định 62/2015/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 33/2020/NĐ-CP; Nghị định 152/2024/NĐ-CP);

+ Sửa đổi Biểu mẫu D 02-THADS ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự.

+ Lộ trình thực hiện: Theo Chương trình lập pháp của Quốc hội.

(4) Thủ tục hành chính 4: Thủ tục đề nghị miễn, giảm phí thi hành án (cấp tỉnh) (Mã TTHC: 1.002548)

- Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính.

- Kiến nghị thực thì

+ Sửa đổi, bổ sung Điều 7 Luật Thi hành án dân sự,

+ Sửa đổi Điều 7 Thông tư 216/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự;

+ Sửa đổi Biểu mẫu D 04-THADS ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự.

+ Lộ trình thực hiện: Theo Chương trình lập pháp của Quốc hội.

(5) Thủ tục hành chính 5: Thủ tục đề nghị miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án (cấp tỉnh) (Mã TTHC: 1.002520)

- Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính.

- Kiến nghị thực thi

+ Sửa đổi, bổ sung Điều 7a, Điều 73 Luật Thi hành án dân sự;

+ Sửa đổi Điều 44 Nghị định 62/2015/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 33/2020/NĐ-CP; Nghị định 152/2024/NĐ-CP);

+ Sửa đổi Điều 7 Thông tư 216/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự;

+ Sửa đổi Biểu mẫu D 05-THADS ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự.

+ Lộ trình thực hiện: Theo Chương trình lập pháp của Quốc hội.

(6) Thủ tục hành chính 6: Thủ tục xác nhận kết quả thi hành án (cấp tỉnh) (Mã TTHC: 1.002270)

- Nội dung đơn giản hóa

+ Bổ sung quy định cách thức đề nghị xác nhận kết quả thi hành án trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia; Ứng dụng định danh quốc gia VNeID và hình thức khác theo quy định của pháp luật.

+ Sửa đổi thời hạn giải quyết yêu cầu đề nghị xác nhận kết quả thi hành án theo hướng giảm thời hạn từ 05 ngày làm việc xuống 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của đương sự, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp giấy xác nhận kết quả thi hành án.

+ Sửa đổi, bổ sung văn bản quy định chi tiết về việc chia sẻ, tái sử dụng tài liệu, dữ liệu thuộc Hồ sơ yêu cầu xác nhận đã được số hóa (nếu có).

+ Sửa đổi biểu mẫu đơn yêu cầu xác nhận kết quả thi hành án phù hợp với cách thức trực tiếp và trực tuyến.

- Kiến nghị thực thi

+ Sửa đổi Điều 53 Luật Thi hành án dân sự;

+ Sửa đổi Điều 37 Nghị định 62/2015/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 33/2020/NĐ-CP; Nghị định 152/2024/NĐ-CP);

+ Sửa đổi Biểu mẫu D 07-THADS ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự.

+ Lộ trình thực hiện: Theo Chương trình lập pháp của Quốc hội.

(7) Nhóm thủ tục:

- Thủ tục hành chính 7: Thủ tục yêu cầu thi hành án dân sự (cấp huyện) (Mã TTHC: 1.002320);

- Thủ tục hành chính 8: Thủ tục đề nghị nhận tài sản đã kê biên để trừ vào tiền được thi hành án (cấp huyện) (Mã TTHC: 1.002223);

- Thủ tục hành chính 9: Thủ tục yêu cầu thay đổi Chấp hành viên (cấp huyện) (Mã TTHC: 1.002388);

- Thủ tục hành chính 10: Thủ tục đề nghị miễn, giảm phí thi hành án (cấp huyện) (Mã TTHC: 1.002260);

- Thủ tục hành chính 11: Thủ tục đề nghị miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án (cấp huyện) (Mã TTHC: 1.002284);

- Thủ tục hành chính 12: Thủ tục xác nhận kết quả thi hành án (cấp huyện) (Mã TTHC: 1.002477).

- Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính.

- Kiến nghị thực thi

+ Bãi bỏ quy định về thẩm quyền tổ chức thi hành án của cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện tại khoản 1 Điều 35 Luật Thi hành án dân sự các văn bản hướng dẫn thi hành.

+ Lộ trình thực hiện: Theo Chương trình lập pháp của Quốc hội.

Xem thêm tại Quyết định 1819/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ ngày 25/8/2025.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 16

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079