Văn bản hợp nhất Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất 2025

09/09/2025 11:20 AM

Mới đây Văn phòng Quốc hội đã ban hành Văn bản hợp nhất 83/VBHN-VPQH năm 2025 hợp nhất Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.

Văn bản hợp nhất Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất 2025

Văn bản hợp nhất Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất 2025 (Hình từ Internet)

Văn bản hợp nhất Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất 2025

Theo đó, Văn bản hợp nhất  83/VBHN-VPQH năm 2025 hợp nhất Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được hợp nhất từ các văn bản sau:

- Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999:

- Luật số 19/2008/QH12 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2008;

- Luật số 72/2014/QH13 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2015;

- Luật Dân quân tự vệ 2019 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2020;

- Luật số 52/2024/QH15 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2024;

- Luật số 98/2025/QH15 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật về quân sự, quốc phòng, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2025.

Văn bản hợp nhất Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất 2025 

(1) Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan

Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:

- Cấp Úy có bốn bậc:

+ Thiếu úy;

+ Trung úy;

+ Thượng úy;

+ Đại úy.

- Cấp Tá có bốn bậc:

+ Thiếu tá;

+ Trung tá;

+ Thượng tá;

+ Đại tá.

- Cấp Tướng có bốn bậc:

+ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;

+ Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;

+ Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;

+ Đại tướng.

(2) Chức vụ, chức danh của sĩ quan

- Chức vụ cơ bản của sĩ quan gồm có:

+ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

+ Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

+ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng;

+ Phó Tổng Tham mưu trưởng; Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

+ Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục;

+ Tư lệnh, Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Quân đoàn;

+ Phó Chủ nhiệm Tổng cục, Phó Tổng cục trưởng, Phó Chính ủy Tổng cục;

+ Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Quân đoàn;

+ Tư lệnh, Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân;

+ Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân;

+ Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh;

+ Phó Sư đoàn trưởng, Phó Chính ủy Sư đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh;

+ Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;

+ Phó Lữ đoàn trưởng, Phó Chính ủy Lữ đoàn;

+ Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn;

+ Phó Trung đoàn trưởng, Phó Chính ủy Trung đoàn;

+ Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;

+ Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó Tiểu đoàn;

+ Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;

+ Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó Đại đội;

+ Trung đội trưởng.

- Chức vụ, chức danh tương đương với chức vụ quy định tại các điểm đ, e và g khoản 1 Điều 11 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 do Chính phủ quy định; chức vụ, chức danh tương đương với chức vụ quy định tại các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 1 Điều 11 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

(3) Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan

- Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:

Cấp Úy: 50;

Thiếu tá: 52;

Trung tá: 54;

Thượng tá: 56;

Đại tá: 58;

Cấp Tướng: 60.

- Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, năng lực, sức khỏe và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 không quá 05 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

- Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy Quân đoàn quy định tại điểm đ, điểm e và chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 1 Điều 11 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999.

Xem thêm tại Văn bản hợp nhất Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất 2025.

Chia sẻ bài viết lên facebook 19

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079