Quy định về mã số thông tin quy hoạch trên cơ sở dữ liệu quốc gia từ 15/10/2025 (Hình từ internet)
Ngày 29/8/2025, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 24/2025/TT-BXD hướng dẫn thông tin chi tiết trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.
Mã số thông tin quy hoạch được quy định tại Điều 4 Thông tư 24/2025/TT-BXD như sau:
- Mã số thông tin về quy hoạch là một dãy số gồm 12 ký tự số.
- 02 ký tự đầu tiên thể hiện mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi có quy hoạch được lập theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 24/2025/TT-BXD.
- 02 ký tự tiếp theo thể hiện hai số cuối của năm trình phê duyệt quy hoạch.
- 01 ký tự tiếp theo thể hiện cấp độ quy hoạch như sau:
+ Số một “1” thể hiện là quy hoạch chung;
+ Số hai “2” thể hiện là quy hoạch phân khu;
+ Số ba “3” thể hiện là quy hoạch chi tiết;
+ Số bốn “4” thể hiện là quy hoạch chi tiết được lập theo quy trình rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng).
- 01 ký tự tiếp theo thể hiện loại quy hoạch như sau:
+ Số một “1” thể hiện là quy hoạch đô thị;
+ Số hai “2” thể hiện là quy hoạch nông thôn;
+ Số ba “3” thể hiện là quy hoạch khu chức năng;
+ Số bốn “4” thể hiện là quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương;
+ Số năm “5” thể hiện là quy hoạch không gian ngầm đối với thành phố trực thuộc trung ương.
- 01 ký tự tiếp theo thể hiện loại điều chỉnh quy hoạch như sau:
+ Số không “0” thể hiện là quy hoạch được lập lần đầu hoặc lập mới;
+ Số một “1” thể hiện là điều chỉnh tổng thể quy hoạch;
+ Số hai “2” thể hiện là điều chỉnh cục bộ quy hoạch.
- 05 ký tự tiếp theo thể hiện dãy số ngẫu nhiên.
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 24/2025/TT-BXD quy định về ký hiệu mã tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi thực hiện quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng/công trình xây dựng như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã |
1 |
Thành phố Hà Nội |
01 |
2 |
Tỉnh Cao Bằng |
04 |
3 |
Tỉnh Tuyên Quang |
08 |
4 |
Tỉnh Điện Biên |
11 |
5 |
Tỉnh Lai Châu |
12 |
6 |
Tỉnh Sơn La |
14 |
7 |
Tỉnh Lào Cai |
15 |
8 |
Tỉnh Thái Nguyên |
19 |
9 |
Tỉnh Lạng Sơn |
20 |
10 |
Tỉnh Quảng Ninh |
22 |
11 |
Tỉnh Bắc Ninh |
24 |
12 |
Tỉnh Phú Thọ |
25 |
13 |
Thành phố Hải Phòng |
31 |
14 |
Tỉnh Hưng Yên |
33 |
15 |
Tỉnh Ninh Bình |
37 |
16 |
Tỉnh Thanh Hóa |
38 |
17 |
Tỉnh Nghệ An |
40 |
18 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
42 |
19 |
Tỉnh Quảng Trị |
44 |
20 |
Thành phố Huế |
46 |
21 |
Thành phố Đà Nẵng |
48 |
22 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
51 |
23 |
Tỉnh Gia Lai |
52 |
24 |
Tỉnh Khánh Hòa |
56 |
25 |
Tỉnh Đắk Lắk |
66 |
26 |
Tỉnh Lâm Đồng |
68 |
27 |
Tỉnh Đồng Nai |
75 |
28 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
79 |
29 |
Tỉnh Tây Ninh |
80 |
30 |
Tỉnh Đồng Tháp |
82 |
31 |
Tỉnh Vĩnh Long |
86 |
32 |
Tỉnh An Giang |
91 |
33 |
Thành phố Cần Thơ |
92 |
34 |
Tỉnh Cà Mau |
96 |
35 |
Liên tỉnh |
00 |
(*): Trong quá trình thực hiện, Bảng mã này được cập nhật, điều chỉnh theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.