Phân loại đô thị 06 thành phố trực thuộc Trung ương sau sáp nhập (dự kiến)(Hình từ internet)
Bộ Tư pháp đã công bố hồ sơ thẩm định dự thảo Nghị quyết về phân loại đô thị, dự kiến thay thế Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 (sau đây gọi là dự thảo Nghị quyết).
![]() |
Dự thảo Nghị quyết |
Cụ thể, dự thảo Nghị quyết đã đề xuất quy định về loại đô thị, hệ thống đô thị trên cả nước như sau:
(1) Thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là đô thị loại đặc biệt;
(2) Thành phố trực thuộc Trung ương (không bao gồm Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)là đô thị loại I. Tỉnh dự kiến thành lập thành phố trực thuộc Trung ương phải được đánh giá đạt tiêu chí đô thị loại I;
(3) Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có các khu vực đô thị có phạm vi ranh giới xác định theo quy hoạch đô thị, gồm một phường độc lập hoặc cụm phường hoặc cụm phường, xã. Khu vực được phân loại:
- Khu vực có vai trò, vị trí và chức năng của trung tâm đô thị được phân loại đô thị loại II;
- Khu vực có vai trò, vị trí và chức năng của đô thị thông thường được phân loại đô thị loại III;
(4) Phường, khu vực dự kiến thành lập phường được đánh giá đạt tiêu chuẩn trình độ phát triển đô thị loại II, loại III.
Dự thảo Nghị quyết cũng nêu rõ không thực hiện đánh giá phân loại đô thị loại đặc biệt đối với Thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.
Như vậy, dựa vào nội dung trên của dự thảo Nghị quyết thì dự kiến loại đô thị của 06 thành phố trực thuộc Trung ương sau sáp nhập sẽ như sau:
TT |
Tên thành phố (Tỉnh, thành sáp nhập) |
Diện tích (Km2) |
Dân số (người) |
Quy mô kinh tế (*) (tỷ đồng) |
Dự kiến loại đô thị |
1 |
TP. Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) |
6.772,6 |
14.002.598 |
2.715.782 |
Đặc biệt |
2 |
TP. Hà Nội |
3.359,84 |
8.807.523 |
1.425.521 |
Đặc biệt |
3 |
TP. Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) |
3.194,7 |
4.664.124 |
658.381 |
Loại I |
4 |
TP. Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) |
6.360,8 |
4.199.824 |
281.675 |
Loại I |
5 |
TP. Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) |
11.859,6 |
3.065.628 |
279.926 |
Loại I |
6 |
TP. Huế |
4.947,11 |
1.432.986 |
80.967 |
Loại I |
TT |
Tiêu chí, tiêu chuẩn |
|
TIÊU CHÍ 1: VỊ TRÍ, VAI TRÒ VÀ ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI |
1 |
Đã triển khai đầu tư, xây dựng một trong các khu chức năng hoặc thuộc khu chức năng vai trò cấp quốc gia, quốc tế |
2 |
Là trung tâm tổ chức ≥ 3 sự kiện quốc tế cấp khu vực trở lên bình quân 3 năm gần nhất |
3 |
Thu nhập bình quân đầu người thuộc nhóm 15 tỉnh, thành phố đứng đầu |
4 |
Tốc độ tăng trưởng GRDP thuộc nhóm 10 tỉnh, thành phố có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất hàng năm trong 3 năm gần nhất |
5 |
Thu hút đầu tư FDI thuộc nhóm 10 tỉnh, thành phố đứng đầu |
6 |
Cân đối ngân sách thuộc nhóm cân đối ngân sách về Trung ương |
|
TIÊU CHÍ 2: MỨC ĐỘ ĐÔ THỊ HÓA |
1 |
Quy mô dân số ≥ 2.000 nghìn người |
2 |
Tỷ lệ đô thị hoá đạt từ 45% |
3 |
Tổng dân số các khu vực đô thị từ loại II trở lên ≥ 600 nghìn người |
4 |
Tổng số phường đạt trình độ phát triển đô thị từ loại II trở lên trên tổng số phường đạt 50% |
|
TIÊU CHÍ 3: TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VÀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ |
1 |
Có ≥ 2 công trình đầu mối hạ tầng giao thông cấp khu vực và quốc tế |
2 |
Phát triển đô thị bền vững đạt một trong các tiêu chuẩn sau: Đô thị thông minh mức độ 2; Năng lực chống chịu, thích ứng với BĐKH mức khá |
3 |
Tỷ lệ các xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao hoặc nông thôn mới hiện đại trở lên trên tổng số xã đạt ≥ 40 % |
4 |
Một trong số các chỉ số: Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI); Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); Chỉ số đổi mới, sáng tạo cấp địa phương (PII); Chỉ số phát triển con người (HDI) thuộc nhóm 10 tỉnh, thành phố đứng đầu trong 3 năm gần nhất |
5 |
Có ≥ 05 công trình kiến trúc, khu nhà ở, khu đô thị đã được đầu tư xây dựng đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế |
Ghi chú:
1. Tỉnh dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đạt tiêu chí, tiêu chuẩn phân loại đô thị thành phố trực thuộc Trung ương khi có tối thiểu 12/15 tiêu chuẩn đạt theo quy định tại Bảng này trong đó: nhóm tiêu chí 1 đạt tối thiểu 5/6 tiêu chuẩn, nhóm tiêu chí 2 đạt tối thiểu 3/4 tiêu chuẩn, nhóm tiêu chí 3 đạt tối thiểu 4/5 tiêu chuẩn.
2. Các khu vực đô thị thuộc thành phố trực thuộc Trung ương được phân loại theo tiêu chí, tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục II dự thảo Nghị quyết này.