Các trường hợp không áp dụng, không thi hành án tử hình

13/04/2022 07:58 AM

Tử hình là hình phạt nghiêm khắc nhất được quy định tại Bộ luật Hình sự và người bị kết án sẽ bị cách ly vĩnh viễn khỏi đời sống xã hội. Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp không áp dụng, thi hành án tử hình.

Các trường hợp không áp dụng, không thi hành án tử hình

Các trường hợp không áp dụng, không thi hành án tử hình (Ảnh minh họa)

1. Tử hình là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Bộ luật Hình sự 2015 quy định:

Tử hình là hình phạt đặc biệt chỉ áp dụng đối với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng thuộc một trong nhóm các tội xâm phạm an ninh quốc gia, xâm phạm tính mạng con người, các tội phạm về ma túy, tham nhũng và một số tội phạm đặc biệt nghiêm trọng khác do Bộ luật Hình sự quy định.

2. Các trường hợp không áp dụng và thi hành án tử hình

Căn cứ theo khoản 2, 3 Điều 40 Bộ luật Hình sự 2015 quy định:

* Không áp dụng hình phạt tử hình đối với:

- Người dưới 18 tuổi khi phạm tội

- Phụ nữ có thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi

- Người đủ 75 tuổi trở lên khi phạm tội hoặc khi xét xử.

* Không thi hành án tử hình đối với:

Người bị kết án nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi;

- Người đủ 75 tuổi trở lên;

- Người bị kết án tử hình về tội tham ô tài sản, tội nhận hối lộ mà sau khi bị kết án đã chủ động nộp lại ít nhất ba phần tư tài sản tham ô, nhận hối lộ và hợp tác tích cực với cơ quan chức năng trong việc phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm hoặc lập công lớn.

Trong trường hợp quy định trên hoặc trường hợp người bị kết án tử hình được ân giảm, thì hình phạt tử hình được chuyển thành tù chung thân.

Ngoài ra, tại khoản 3 Điều 57 Bộ luật Hình sự 2015 còn có quy định: Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật được áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình thì áp dụng hình phạt tù không quá 20 năm;

3. Các tội có khung hình phạt cao nhất là tử hình

Theo Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) có tất cả 18 tội có khung hình phạt cao nhất là tử hình, bao gồm:

STT

Tội phạm

Quy định tại BLHS

Nhóm tội phạm

1

Tội phản bội Tổ quốc

Điều 108

Các tội phạm xâm hại an ninh quốc gia

2

Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân

Điều 109

3

Tội gián điệp

Điều 110

4

Tội bạo loạn

Điều 112

5

Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân

Điều 113

6

Tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Điều 114

7

Tội giết người

Điều 123

Tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người

8

Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi

Điều 142

9

Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh

Điều 194

10

Tội sản xuất trái phép chất ma túy

Điều 248

Các tội phạm về ma túy

11

Tội vận chuyển trái phép chất ma túy

Điều 250

12

Tội mua bán trái phép chất ma túy

Điều 251

13

Tội khủng bố

Điều 299

Các tội xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công cộng

14

Tội tham ô tài sản

Điều 353

Các tội phạm về chức vụ

15

Tội nhận hối lộ

Điều 354

16

Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược

Điều 421

Các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội ác chiến tranh

17

Tội chống loài người

Điều 422

18

Tội phạm chiến tranh

Điều 423

Xuân Thảo

Chia sẻ bài viết lên facebook 19,726

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079