Tiêu chuẩn của thị xã quy định thế nào? Danh sách các thị xã tại Việt Nam

13/10/2022 17:33 PM

Xin cho hỏi để một đơn vị hành chính lên thị xã thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn gì? - Minh Phương (Khánh Hòa)

Tiêu chuẩn của thị xã quy định thế nào? Danh sách các thị xã tại Việt Nam

Tiêu chuẩn của thị xã quy định thế nào? Danh sách các thị xã tại Việt Nam

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Thị xã là gì?

Theo khoản 2 Điều 2 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (sửa đổi 2019), thị xã là một đơn vị hành chính cấp huyện, nằm ở cấp hành chính thứ hai trong 3 cấp hành chính (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) của Việt Nam. 

2. Danh sách các thị xã tại Việt Nam

- Hai (02) tỉnh có 3 thị xã trực thuộc:

+ Bình Phước:

++ Bình Long: Căn cứ Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2009

++ Phước Long: Căn cứ Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2009

++ Chơn Thành: Căn cứ Nghị quyết 570/NQ-UBTVQH15 năm 2022

+ Nghệ An:

++ Cửa Lò: Căn cứ Nghị định 113-CP năm 1994

++ Thái Hòa: Căn cứ Nghị định 164/2007/NĐ-CP

++ Hoàng Mai: Căn cứ Nghị quyết 47/NQ-CP năm 2013

- Mười một (11) tỉnh có 2 thị xã trực thuộc:

+ Bình Dương:

++ Bến Cát: Căn cứ Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2013

++ Tân Uyên: Căn cứ Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2013

+ Bình Định:

++ An Nhơn: Căn cứ Nghị quyết 101/NQ-CP năm 2011

++ Hoài Nhơn: Căn cứ Nghị quyết 932/NQ-UBTVQH14 năm 2020

+ Gia Lai:

++ An Khê: Căn cứ Nghị định 155/2003/NĐ-CP

++ Ayun Pa: Căn cứ Nghị định 50/2007/NĐ-CP

+ Hà Tĩnh:

++ Hồng Lĩnh: Căn cứ Quyết định 67-HĐBT năm 1992

++ Kỳ Anh: Căn cứ Nghị quyết 903/NQ-UBTVQH13 năm 2015

+ Phú Yên:

++ Sông Cầu: Căn cứ Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2009

++ Đông Hòa: Căn cứ Nghị quyết 931/NQ-UBTVQH14 năm 2020

+ Quảng Ninh:

++ Quảng Yên: Căn cứ Nghị quyết 100/NQ-CP năm 2011

++ Đông Triều: Căn cứ Nghị quyết 891/NQ-UBTVQH13 năm 2015

+ Sóc Trăng:

++ Vĩnh Châu: Căn cứ Nghị quyết 90/NQ-CP năm 2011

++ Ngã Năm: Căn cứ Nghị quyết 133/NQ-CP năm 2013

+ Tây Ninh:

++ Hòa Thành: Căn cứ Nghị quyết 865/NQ-UBTVQH14 năm 2020

++ Trảng Bàng: Căn cứ Nghị quyết 865/NQ-UBTVQH14 năm 2020

+ Thanh Hóa:

++ Bỉm Sơn: Căn cứ Quyết định 157-HĐBT năm 1981

++ Nghi Sơn: Căn cứ Nghị quyết 933/NQ-UBTVQH14 năm 2020

+ Thừa Thiên Huế:

++ Hương Thủy: Căn cứ Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2010

++ Hương Trà: Căn cứ Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2011

+ Tiền Giang:

++ Gò Công: Căn cứ Quyết định 37-HĐBT năm 1987

++ Cai Lậy: Căn cứ Nghị quyết 130/NQ-CP năm 2013

- Hai mươi hai (22) tỉnh, thành phố có 1 thị xã trực thuộc:

+ An Giang: Tân Châu

Căn cứ: Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2009

+ Bà Rịa – Vũng Tàu: Phú Mỹ

Căn cứ: Nghị quyết 492/NQ-UBTVQH14 năm 2018

+ Bạc Liêu: Giá Rai

Căn cứ: Nghị quyết 930/NQ-UBTVQH13 năm 2015

+ Bình Thuận: La Gi

Căn cứ: Nghị định 114/2005/NĐ-CP

+ Đắk Lắk: Buôn Hồ

Căn cứ: Nghị định 07/NĐ-CP năm 2008

+ Điện Biên: Mường Lay

Căn cứ: Nghị định 25/2005/NĐ-CP

+ Hải Dương: Kinh Môn

Căn cứ: Nghị quyết 768/NQ-UBTVQH14 năm 2019

+ Hà Nam: Duy Tiên

Căn cứ: Nghị quyết 829/NQ-UBTVQH14 năm 2019

+ Thành phố Hà Nội: Sơn Tây

Căn cứ: Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2009

+ Hậu Giang: Long Mỹ

Căn cứ: Nghị quyết 933/NQ-UBTVQH13 năm 2015

+ Hưng Yên: Mỹ Hào

Căn cứ: Nghị quyết 656/NQ-UBTVQH14 năm 2019

+ Khánh Hòa: Ninh Hòa

Căn cứ: Nghị quyết 41/NQ-CP năm 2010

+ Lào Cai: Sa Pa

Căn cứ: Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 năm 2019

+ Long An: Kiến Tường

Căn cứ: Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2013

+ Phú Thọ: Phú Thọ

+ Quảng Bình: Ba Đồn

Căn cứ: Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2013

+ Quảng Nam: Điện Bàn

Căn cứ: Nghị quyết 889/NQ-UBTVQH13 năm 2015

+ Quảng Ngãi: Đức Phổ

Căn cứ: Nghị quyết 867/NQ-UBTVQH14 năm 2020

+ Quảng Trị: Quảng Trị

Căn cứ: Quyết định 134/QĐ-HĐBT năm 1989

+ Trà Vinh: Duyên Hải

Căn cứ: Nghị quyết 934/NQ-UBTVQH13 năm 2015

+ Vĩnh Long: Bình Minh

Căn cứ: Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2012

+ Yên Bái: Nghĩa Lộ

Căn cứ: Nghị định 31-CP năm 1995

3. Tiêu chuẩn của thị xã

Cụ thể tại Điều 6 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13, các tiêu chuẩn của thị xã được quy định như sau:

- Quy mô dân số từ 100.000 người trở lên.

- Diện tích tự nhiên từ 200 km2 trở lên.

- Đơn vị hành chính trực thuộc:

- Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;

- Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 50% trở lên.

- Đã được công nhận là đô thị loại III hoặc loại IV; hoặc khu vực dự kiến thành lập thị xã đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại III hoặc loại IV.

- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ thể các chi tiêu như sau:

+ Cân đối thu chi ngân sách: Đủ

+ Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước (lần): 0,7 lần

+ Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

+ Tỷ lệ hộ nghèo trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

+ Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế: 75%

+ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường: 75%

4. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thị xã

Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thị xã được quy định chi tiết tại Điều 18 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13:

- Quy mô dân số từ 50.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 50.000 người thì cứ thêm 3.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.

- Diện tích tự nhiên từ 70 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 70 km2 thì cứ thêm 05 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm.

- Số đơn vị hành chính trực thuộc:

+ Có từ 08 đơn vị hành chính cấp xã trở xuống được tính 2 điểm; trên 08 đơn vị hành chính cấp xã thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm;

+ Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 30% trở xuống được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm.

- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:

+ Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương được tính 10 điểm.

Trường hợp chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương, nếu số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm;

+ Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 65% trở xuống được tính 1 điểm; trên 65% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm;

+ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 55% trở xuống được tính 1 điểm; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm;

+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 55% trở xuống được tính 1 điểm; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;

+ Tỷ lệ số đơn vị hành chính cấp xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế từ 55% trở xuống được tính 1 điểm; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;

+ Tỷ lệ số hộ dân cư được dùng nước sạch từ 60% trở xuống được tính 1 điểm; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;

+ Tỷ lệ hộ nghèo từ 4% trở lên được tính 1 điểm; dưới 4% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.

- Các yếu tố đặc thù:

+ Dân số tạm trú quy đổi từ 10% đến 20% so với dân số thường trú được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

+ Thị xã vùng cao được tính 1 điểm; thị xã miền núi được tính 0,5 điểm;

+ Có từ 10% đến 20% đơn vị hành chính cấp xã có đường biên giới quốc gia trên đất liền được tính 0,5 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1 điểm;

+ Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 0,5 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1 điểm.

Chia sẻ bài viết lên facebook 25,333

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079