Danh mục chứng từ kế toán với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

06/12/2022 09:30 AM

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là gì? Và danh mục chứng từ kế toán với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hiện nay được quy định thế nào? - Hoàng Ánh (Bến Tre)

Danh mục chứng từ kế toán với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Danh mục chứng từ kế toán với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là gì?

Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 40/2021/TT-BTC thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là cá nhân cư trú có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật, bao gồm cả một số trường hợp sau:

- Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật;

- Hoạt động đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp;

- Hợp tác kinh doanh với tổ chức;

- Sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng điều kiện được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, thuế TNCN;

- Hoạt động thương mại điện tử, bao gồm cả trường hợp cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử.

2. Danh mục chứng từ kế toán với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Danh mục chứng từ kế toán với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo khoản 4 Điều 4 Thông tư 88/2021/TT-BTC như sau:

* Các loại chứng từ quy định tại Thông tư 88/2021/TT-BTC:

- Phiếu thu:

Mẫu số 01-TT

- Phiếu chi:

Mẫu số 02-TT

- Phiếu nhập kho:

Mẫu số 03-VT

- Phiếu xuất kho:

Mẫu số 04-VT

- Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động:

Mẫu số 05-LĐTL

* Các chứng từ quy định theo pháp luật khác:

- Hóa đơn;

- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước

- Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng;

- Uỷ nhiệm chi.

3. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh

Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

(1) Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh theo quy định tại Chương VIII Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trừ các trường hợp sau đây:

- Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

(2) Cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại (1) chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.

(3) Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

>> Xem thêm: Mẫu sổ kế toán áp dụng với hộ, cá nhân kinh doanh từ 01/01/2022

Quốc Đạt

Chia sẻ bài viết lên facebook 4,547

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079