Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 134/2015/NĐ-CP, Nhà nước hỗ trợ bằng 30% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo; bằng 25% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ cận nghèo; bằng 10% đối với các đối tượng khác.
Thời gian hỗ trợ tùy thuộc vào thời gian tham gia BHXH tự nguyện thực tế của mỗi người nhưng không quá 10 năm (120 tháng).
Những tỉnh thành hỗ trợ thêm tiền đóng BHXH tự nguyện (Hình từ internet)
Dưới đây là tổng hợp chính sách hỗ trợ thêm mức đóng BHXH tự nguyện của một số tỉnh, thành phố:
Tỉnh, thành phố |
Chính sách hỗ trợ thêm mức đóng BHXH tự nguyện |
Văn bản |
Hà Nội |
Người tham gia BHXH tự nguyện được hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH tự nguyện hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo từng thời kỳ do Thủ tướng quy định, cụ thể: - Hỗ trợ thêm 30% mức đóng BHXH tự nguyện đối với người thuộc hộ nghèo. - Hỗ trợ thêm 25% mức đóng BHXH tự nguyện đối với người thuộc hộ cận nghèo. - Hỗ trợ thêm 10% mức đóng BHXH tự nguyện đối với các đối tượng khác. (Mức hỗ trợ này ngoài mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện được quy định tai Nghị định 134/2015/NĐ-CP). Thời gian thực hiện: Từ 01/8/2022 đến hết ngày 31/12/2025. |
Cụ thể, theo Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 quy định nội dung và mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội |
Bình Dương |
Hỗ trợ mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho một số đối tượng thường trú trên địa bàn tỉnh Bình Dương (ngoài chế độ hỗ trợ của Trung ương): - Hỗ trợ 30% mức đóng cho người thuộc hộ nghèo theo quy định chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh. - Hỗ trợ 25% mức đóng cho người thuộc hộ cận nghèo theo quy định chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh. |
Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2023-2025 |
Hải Phòng |
Hỗ trợ thêm mức đóng BHXH cho người tham gia BHXH tự nguyện theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hàng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định, cụ thể: - Hỗ trợ thêm 30% mức đóng BHXH tự nguyện đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo. - Hỗ trợ thêm 25% mức đóng BHXH tự nguyện đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ cận nghèo. - Hỗ trợ thêm 10% mức đóng BHXH tự nguyện đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc nhóm đối tượng khác theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH . (Mức hỗ trợ này ngoài mức ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định) Người thuộc nhiều đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ thêm mức đóng BHXH tự nguyện chỉ được hưởng một mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện cao nhất. Thời gian thực hiện: Từ 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2025. |
Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 quy định chính sách hỗ trợ thêm mức đóng BHXH cho người tham gia BHXH tự nguyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng |
Quảng Ninh |
Ngoài mức hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 134/2015/NĐ-CP, đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND được hỗ trợ thêm tiền đóng bảo hiểm xã hội theo tỷ lệ (%) trên mức đóng bảo hiểm xã hội hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định 134/2015/NĐ-CP, cụ thể: - Bằng 30% đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo; - Bằng 20% đối với các đối tượng khác. Thời gian hỗ trợ: Theo thời gian thực tế tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của mỗi người, nhưng không quá 05 năm (60 tháng), kể từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2027. Phương thức hỗ trợ: Áp dụng phương thức hỗ trợ quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 134/2015/NĐ-CP. |
Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND ngày 04/11/2022 quy định chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2023-2027 |
Hải Dương |
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 134/2015/NĐ-CP thuộc hộ nghèo và cận nghèo: hỗ trợ bổ sung thêm 10% mức đóng bảo hiểm xã hội hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn (ngoài 30% mức ngân sách nhà nước đã hỗ trợ đối với người thuộc hộ nghèo, ngoài 25% mức ngân sách nhà nước đã hỗ trợ đối với người thuộc hộ cận nghèo) |
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND ngày 24/12/2020 về quyết định hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế và hỗ trợ bổ sung mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Hải Dương |
Khánh Hòa |
Ngoài mức hỗ trợ đóng tiền BHXH cho người tham gia BHXH tự nguyện quy định tại Điều 14 Nghị định 134/2015/NĐ-CP, người tham gia BHXH tự nguyện được hỗ trợ mức đóng BHXH tăng thêm tính theo tỷ lệ % trên mức đóng BHXH tự nguyện hàng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn trên cơ sở chuẩn nghèo theo đúng quy định hiện hành, cụ thể: - Bằng 30% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo. - Bằng 25% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ cận nghèo. - Bằng 10% đối với các đối tượng khác. |
Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND ngày 12/7/2024 quy định mức hỗ trợ thêm tiền đóng cho người tham gia BHXH tự nguyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2024-2025 |
Quảng Trị |
Người tham gia BHXH tự nguyện được hỗ trợ thêm tiền đóng BHXH tự nguyện theo tỷ lệ phần trăm trên mức đóng BHXH tự nguyện hàng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn trong từng giai đoạn do Chính phủ quy định ngoài tỷ lệ phần trăm đã được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định 134/2015/NĐ-CP, cụ thể: - Hỗ trợ tăng thêm 20% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo; - Hỗ trợ tăng thêm 15% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ cận nghèo; - Hỗ trợ tăng thêm 10% đối với người tham gia BHXH tự nguyện là người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố. Thời gian hỗ trợ: Hỗ trợ theo thời gian thực tế tham gia BHXH tự nguyện của từng đối tượng từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2026. |
Nghị quyết 86/2022/NQ-HĐND ngày 19/12/2022 quy định chính sách hỗ trợ thêm mức đóng cho người tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2026 |
Nghệ An |
Ngoài mức hỗ trợ theo quy định của Chính phủ, người tham gia BHXH tự nguyện quy định tại Điều 2 được hỗ trợ mức đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH tự nguyện hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn trong từng thời kỳ do Chính phủ quy định, cụ thể: - Người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo: Hỗ trợ 30% mức đóng; - Người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ cận nghèo: Hỗ trợ 25% mức đóng; - Các đối tượng khác: Hỗ trợ 5% mức đóng. |
Nghị quyết 07/2025/NQ-HĐND ngày 28/4/2025 quy định chính sách hỗ trợ thêm mức đóng BHXH cho người tham gia BHXH tự nguyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2025-2030 |
Quảng Nam |
Hỗ trợ tăng thêm tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH tự nguyện hàng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn ngoài tỷ lệ phần trăm đã được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định 134/2015/NĐ-CP, cụ thể: - Hỗ trợ tăng thêm 10% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo. - Hỗ trợ tăng thêm 5% đối với các đối tượng khác. Hỗ trợ theo thời gian thực tế tham gia BHXH tự nguyện của từng đối tượng từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2025. |
Nghị quyết 41/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 quy định về chính sách hỗ trợ mức đóng cho người tham gia BHXH tự nguyện tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022-2025 |
Sơn La |
Hỗ trợ bổ sung thêm 10% trên mức đóng BHXH tự nguyện hằng tháng cho các đối tượng tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 49/2022/NQ-HĐND theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Chính phủ (Mức hỗ trợ này ngoài mức hỗ trợ của Trung ương). Thời gian hỗ trợ: theo thời gian thực tế tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của từng đối tượng và kể từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2025. |
Nghị quyết 49/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về quy định chính sách hỗ trợ đối với số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2022-2025 |