Đối tượng được cấp Giấy chứng minh công an

03/08/2023 08:30 AM

Ai được cấp Giấy chứng minh công an? Giấy chứng minh công an được dùng để làm gì? – Hữu Hưng (Bình Phước)

Đối tượng được cấp Giấy chứng minh công an

Đối tượng được cấp Giấy chứng minh công an (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Đối tượng được cấp Giấy chứng minh công an

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 59/2008/NĐ-CP, giấy chứng minh Công an nhân dân cấp cho sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đang phục vụ tại ngũ trong lực lượng Công an nhân dân theo chế độ chuyên nghiệp.

2. Giấy chứng minh công an được dùng để làm gì?

Giấy chứng minh Công an nhân dân được cấp nhằm mục đích sau:

- Chứng minh người được cấp Giấy chứng minh Công an nhân dân là sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đang phục vụ tại ngũ trong lực lượng Công an nhân dân theo chế độ chuyên nghiệp;

- Phục vụ công tác chiến đấu, bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội;

- Phục vụ công tác quản lý sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân.

(Khoản 2 Điều 1 Nghị định 59/2008/NĐ-CP)

3. Mẫu Giấy chứng minh Công an nhân dân

Kích thước: 53,98 mm x 85,6 mm.

Kỹ thuật trình bày:

- Mặt trước:

Màu nền đỏ cờ, có khung màu vàng kích thước 49 mm x 81 mm, giữa khung là Quốc huy in nổi đường kính 23 mm. Trên Quốc huy là 2 dòng chữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, dưới Quốc huy là 2 dòng chữ: GIẤY CHỨNG MINH; CÔNG AN NHÂN DÂN; các dòng chữ màu vàng.

- Mặt sau:

+ Giữa là Công an hiệu in chìm, đường kính 21 mm, xung quanh hoa văn hình rẻ quạt màu hồng;

+ Bên trái từ trên xuống là hình Công an hiệu in nổi, đường kính 13 mm, phía dưới là hình ảnh của người được cấp Giấy, dưới ảnh ghi nhóm máu.

+ Bên phải từ trên xuống là các dòng chữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; GIẤY CHỨNG MINH CÔNG AN NHÂN DÂN; SỐ; họ tên; sinh ngày, cấp bậc; chức vụ, đơn vị, ngày … tháng .... năm …; Thủ trưởng đơn vị (Bộ trưởng, Thứ trưởng, Cục trưởng, Giám đốc) cấp  giấy ký tên và đóng dấu.

(Điều 4 Nghị định 59/2008/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 17 Nghị định 59/2008/NĐ-CP)

4. Cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng minh Công an nhân dân

- Giấy chứng minh Công an nhân dân được cấp, đổi khi cũ nát hoặc sĩ quan, hạ sĩ quan có sự thay đổi về:

+ Chức vụ: từ cán bộ lên lãnh đạo, chỉ huy; từ cấp Phó lên cấp Trưởng; từ lãnh đạo, chỉ huy cấp dưới lên lãnh đạo, chỉ huy cấp trên và ngược lại;

+ Cấp bậc hàm: từ hạ sĩ quan lên sĩ quan cấp úy; từ sĩ quan cấp úy lên sĩ quan cấp tá; từ sĩ quan cấp tá lên sĩ quan cấp tướng và ngược lại;

+ Đơn vị, địa bàn công tác.

- Giấy chứng minh Công an nhân dân phải được thu hồi khi sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu, chuyển ngành, xuất ngũ, bị tước danh hiệu Công an nhân dân.

- Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng minh Công an nhân dân theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.

(Điều 3 Nghị định 59/2008/NĐ-CP)

5. Xử lý vi phạm khi sử dụng Giấy chứng minh công an sai quy định

- Sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân sử dụng Giấy chứng minh Công an nhân dân sai mục đích, sửa chữa, cho mượn, làm mất hoặc giữ Giấy chứng minh Công an nhân dân khi không còn được sử dụng thì tùy theo mức độ sai phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

- Nghiêm cấm làm giả và sử dụng Giấy chứng minh Công an nhân dân để mạo danh cán bộ, chiến sĩ Công an.

Người làm giả hoặc lưu giữ, sử dụng Giấy chứng minh Công an nhân dân giả vào bất cứ mục đích gì, tùy theo mức độ sẽ bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

(Điều 8 Nghị định 59/2008/NĐ-CP)

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 3,676

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079