Danh sách các Đại học và trường Đại học tại TP HCM cập nhật mới nhất 2024 (Hình từ internet)
STT |
Tên Đại học |
Tên viết tắt |
Mã tuyển sinh |
Thành lập |
Trụ sở |
1 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
VNU-HCM |
|
1995 |
TP. Thủ Đức |
2 |
Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh |
UEH |
KSA |
1976 |
Quận 3 |
STT |
Tên Trường Đại học |
Tên viết tắt |
Mã tuyển sinh |
Thành lập |
Trụ sở |
1 |
Trường Đại học An ninh nhân dân |
T47/T04 |
ANS |
1963 |
Thành phố Thủ Đức |
2 |
Trường Đại học Bách khoa (ĐHQG TP.HCM) |
HCMUT |
QSB |
1957 |
Quận 10 |
3 |
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân |
T48/T05 |
CCS |
1976 |
Quận 7 |
4 |
Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM |
IUH |
IUH |
1957 |
Quận Gò Vấp |
5 |
Trường Đại học Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP.HCM) |
UIT |
QSC |
2006 |
TP. Thủ Đức |
6 |
Trường Đại học Công Thương TP.HCM |
HUIT |
DCT |
1982 |
Quận Tân Phú |
7 |
Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM |
UTH |
GTS |
2001 |
Quận Bình Thạnh |
8 |
Trường Đại học Giao thông Vận tải - Phân hiệu TP.HCM |
UTC2 |
GSA |
1990 |
TP. Thủ Đức |
9 |
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQG TP.HCM) |
HCMUS |
QST |
1947 |
Quận 5 |
10 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG TP.HCM) |
HCMUSSH |
QSX |
1955 |
Quận 1 |
11 |
Trường Đại học Kinh tế – Luật (ĐHQG TP.HCM |
HCMUEL |
QSK |
2000 |
Quận 1 |
12 |
Trường Đại học Lao động – Xã hội (Cơ sở 2) |
ULSA2 |
DLS |
1999 |
Quận 12 |
13 |
Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM |
UAH |
KTS |
1926 |
Quận 3 |
14 |
Trường Đại học Luật TP.HCM |
ULAW |
LPS |
1987 |
Quận 4 |
15 |
Trường Đại học Mở TP.HCM |
OU |
MBS |
1990 |
Quận 1 |
16 |
Trường Đại học Mỹ thuật TP.HCM |
MT |
MTS |
1954 |
Quận Bình Thạnh |
17 |
Trường Đại học Ngoại thương (Cơ sở 2 |
FTU2 |
NTS |
1993 |
Quận Bình Thạnh |
18 |
Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM |
HUB |
NHS |
1976 |
Quận 1 |
19 |
Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM |
NLU |
NLS |
1955 |
TP. Thủ Đức |
20 |
Trường Đại học Quốc tế (ĐHQG TP.HCM) |
HCMIU |
QSQ |
2003 |
Quận 3 |
21 |
Trường Đại học Sài Gòn |
SGU |
SGD |
1972 |
Quận 5 |
22 |
Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh TP.HCM |
SKDAHCM |
DSD |
1998 |
Quận 1 |
23 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM |
HCMUTE |
SPK |
1962 |
TP. Thủ Đức |
24 |
Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao |
UPES |
STS |
1976 |
Quận 5 |
25 |
Trường Đại học Sư phạm TP.HCM |
HCMUE |
SPS |
1957 |
Quận 5 |
26 |
Trường Đại học Thể dục Thể thao TP. HCM |
USH |
TDS |
1976 |
TP. Thủ Đức |
27 |
Phân hiệu Trường Đại học Thủy lợi |
TLUS |
TLS |
1976 |
Quận Bình Thạnh |
28 |
Trường Đại học Trần Đại Nghĩa |
TDNU |
VPH, ZPH |
1975 |
Quận Gò Vấp |
29 |
Trường Đại học Tài chính – Marketing |
UFM |
DMS |
1976 |
Quận Phú Nhuận |
30 |
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường |
HCMUNRE |
DTM |
1976 |
Quận Tân Bình |
31 |
Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
TDTU |
DTT |
1997 |
Quận 7 |
32 |
Trường Đại học Văn hóa TP.HCM |
HUC |
VHS |
1976 |
TP. Thủ Đức |
33 |
Trường Đại học Việt - Đức |
VGU |
VGU |
2008 |
Tx. Bến Cát (có cơ sở Quận 3 và TP. Thủ Đức) |
34 |
Đại học Y Dược TP.HCM |
UMP |
YDS |
1988 |
Quận 10 |
35 |
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch |
PNT |
TYS |
1988 |
Quận 10 |
36 |
Khoa Chính trị - Hành chính (ĐHQG TP.HCM) |
SPAS |
QSH |
2018 |
TP. Thủ Đức |
37 |
Trường Đại học Lao động - Xã hội (CSII) |
ULSA2 |
DLS |
1976 |
Quận 12 |
38 |
Trường Đại học Sức khỏe (ĐHQG TP.HCM) |
QSY |
QSY |
2024 (tiền thân là Khoa Y - ĐHQG TP.HCM) từ 2009 |
TP. Thủ Đức |
STT |
Tên Trường Đại học |
Tên viết tắt |
Mã tuyển sinh |
Thành lập |
Trụ sở |
1 |
Trường Đại học Hoa Sen |
HSU |
HSU |
1991 |
Quận 1 |
2 |
Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM |
HUFLIT |
DNT |
1992 |
Quận 10 |
3 |
Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM |
HVUH |
DHV |
1993 |
Quận 5 |
4 |
Trường Đại học Văn Lang |
VLU |
DVL |
1995 |
Quận 1 |
5 |
Trường Đại học Công nghệ TP.HCM |
HUTECH |
DKC |
1995 |
Quận Bình Thạnh |
6 |
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
HIU |
HIU |
1997 |
Quận Bình Thạnh |
7 |
Trường Đại học Văn Hiến |
VHU |
DVH |
1997 |
Quận 3 |
8 |
Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn |
STU |
DSG |
1997 |
Quận 8 |
9 |
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành |
NTTU |
NTT |
1999 |
Quận 4 |
10 |
Trường Đại học FPT |
FPT |
FPT |
2006 |
TP. Thủ Đức |
11 |
Trường Đại học Gia Định |
GDU |
GDU |
2007 |
Quận Gò Vấp |
12 |
Trường Đại học Kinh tế – Tài chính |
UEF |
UEF |
2007 |
Quận Bình Thạnh |
13 |
Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn |
SIU |
SIU |
2007 |
TP. Thủ Đức |
14 |
Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị TP.HCM |
UMT |
UMT |
2021 |
TP. Thủ Đức |
15 |
Trường Kinh doanh Sài Gòn |
SBS |
SBS |
2022 |
Quận 7 |
STT |
Tên Học viện |
Tên viết tắt |
Mã tuyển sinh |
Thành lập |
Trụ sở |
1 |
Học viện Cán bộ Thành phố Hồ Chí Minh |
HCA |
HVC |
1965 |
Quận Bình Thạnh |
2 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (cơ sở 2) |
PTIT |
BVS |
1953 |
Quận 1 |
3 |
Học viện Hàng không Việt Nam |
VAA |
HHK |
2006 |
Quận Phú Nhuận |
4 |
Phân viện Học viện Hành chính Quốc Gia (Việt Nam) khu vực Miền Nam (tại thành phố Hồ Chí Minh - Sài Gòn) |
NAPA |
HCH |
1952 |
Quận 10 |
5 |
Học viện Kỹ thuật Mật mã cơ sở phía Nam |
ACT |
KMA |
1995 |
Quận Tân Bình |
6 |
Học viện Kỹ thuật Quân sự (cơ sở 2) |
MTA |
KQH |
1966 |
Quận Tân Bình |
7 |
Nhạc viện TP.HCM |
HCMCONS |
NVS |
1956 |
Quận 1 |
8 |
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam phân viện khu vực Miền Nam |
VYA |
HTN |
1976 |
TP. Thủ Đức |
STT |
Tên Đại học |
Tên tiếng anh |
Tên viết tắt |
Thành lập |
Trụ sở |
1 |
Đại học RMIT Việt Nam |
RMIT University Vietnam |
RUVN |
2000 |
Melbourne, Victoria (Úc) |
2 |
Đại học Fulbright Việt Nam |
Fulbright University Vietnam |
FUV |
2016 |
Needham, Massachusetts (Hoa Kỳ) |
3 |
Đại học Quốc Tế Pacific Vietnam University |
Pacific Vietnam University |
Pacific Vietnam University |
2012 |
USA, California (HCM City) |
4 |
Đại học Greenwich Việt Nam |
University Of Greenwich Vietnam |
Greenwich Vietnam |
2009 |
Greenwich, London (Vương quốc Anh) |
5 |
Đại học Swinburne Việt Nam (Cơ sở TP.HCM) |
Swinburne University of Technology Vietnam |
Swinburne Vietnam |
2021 |
Swinburne (Úc) |
Căn cứ tại Điều 4 Luật Giáo dục đại học 2012, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018 như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở giáo dục đại học là cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thực hiện chức năng đào tạo các trình độ của giáo dục đại học, hoạt động khoa học và công nghệ, phục vụ cộng đồng.
2. Trường đại học, học viện (sau đây gọi chung là trường đại học) là cơ sở giáo dục đại học đào tạo, nghiên cứu nhiều ngành, được cơ cấu tổ chức theo quy định của Luật này.
3. Đại học là cơ sở giáo dục đại học đào tạo, nghiên cứu nhiều lĩnh vực, được cơ cấu tổ chức theo quy định của Luật này; các đơn vị cấu thành đại học cùng thống nhất thực hiện mục tiêu, sứ mạng, nhiệm vụ chung.
Như vậy, theo quy định trên thì trường đại học là cơ sở đào tạo nhiều ngành. Còn đại học là cơ sở đào tạo trên nhiều lĩnh vực, các đơn vị cấu thành đại học cùng thống nhất thực hiện mục tiêu, sứ mạng, nhiệm vụ chung.
- Xếp hạng cơ sở giáo dục đại học nhằm đánh giá uy tín, chất lượng, hiệu quả hoạt động theo tiêu chí nhất định, đáp ứng nhu cầu thông tin cho cá nhân, tổ chức có liên quan.
- Cơ sở giáo dục đại học chủ động lựa chọn, tham gia các bảng xếp hạng có uy tín trong nước, quốc tế.
- Pháp nhân phi thương mại Việt Nam được thực hiện xếp hạng cơ sở giáo dục đại học; phải bảo đảm trung thực, khách quan, minh bạch, có trách nhiệm công khai, giải trình về phương pháp, tiêu chí và kết quả xếp hạng.
(Điều 9 Luật Giáo dục đại học 2012,sửa đổi bởi Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018)