Nhân viên ngân hàng làm lộ thông tin khách hàng: Có thể đi tù đến 7 năm

15/07/2024 10:11 AM

Hiện nay, không ít trường hợp nhân viên ngân hàng làm lộ thông tin khách hàng để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật. Thực hiện hành vi này thì nhân viên ngân hàng có thể đi tù đến 7 năm.

Nhân viên ngân hàng làm lộ thông tin khách hàng: Có thể đi tù đến 7 năm

Nhân viên ngân hàng làm lộ thông tin khách hàng: Có thể đi tù đến 7 năm (Hình từ internet)

1. Nhân viên ngân hàng không được tiết lộ thông tin khách hàng

Điều 13 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về bảo mật thông tin như sau:

- Người quản lý, người điều hành, nhân viên của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được tiết lộ thông tin khách hàng, bí mật kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải bảo đảm bí mật thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.

- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho tổ chức, cá nhân khác, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng.

Như vậy, nhân viên ngân hàng không được tiết lộ thông tin khách hàng.

2. Thông tin khách hàng của ngân hàng gồm những thông tin gì?

Thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là thông tin do khách hàng cung cấp, thông tin phát sinh trong quá trình khách hàng đề nghị hoặc được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung ứng các nghiệp vụ ngân hàng, sản phẩm, dịch vụ trong hoạt động được phép, bao gồm:

(1) Thông tin định danh khách hàng là thông tin sau đây:

- Đối với khách hàng cá nhân: họ và tên, mẫu chữ ký, chữ ký điện tử, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch, nghề nghiệp, địa chỉ nơi đăng ký thường trú, nơi ở hiện tại, địa chỉ nơi đăng ký cư trú ở nước ngoài đối với người nước ngoài, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử, số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (thông tin về thị thực đối với khách hàng cá nhân là người nước ngoài) của khách hàng hoặc của người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền (gọi chung là người đại diện hợp pháp) và các thông tin có liên quan khác;

- Đối với khách hàng là tổ chức: tên giao dịch đầy đủ, tên viết tắt, giấy phép hoặc quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương; địa chỉ đặt trụ sở chính, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử và thông tin quy định tại điểm a khoản này của người đại diện hợp pháp và các thông tin có liên quan khác.

(2) Các thông tin sau đây:

- Thông tin về tài khoản: Thông tin về tài khoản của khách hàng là thông tin định đanh khách hàng và thông tin sau đây: tên tài khoản, số hiệu tài khoản, số dư tài khoản, thông tin liên quan đến giao dịch nộp tiền, rút tiền, chuyển tiền, nhận tiền của khách hàng và các thông tin có liên quan khác.

- Thông tin về tiền gửi: Thông tin về tiền gửi của khách hàng là thông tin định danh khách hàng và thông tin sau đây: thông tin liên quan đến giao dịch gửi tiền của khách hàng, số dư các loại tiền gửi theo quy định của pháp luật của khách hàng tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các thông tin có liên quan khác.

- Thông tin về tài sản gửi: Thông tin về tài sản gửi của khách hàng là thông tin về tài sản của khách hàng (vật, tiền, giấy tờ có giá, các quyền tài sản) gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, thông tin về tài sản của khách hàng do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận quản lý, bảo quản theo quy định của pháp luật, bao gồm:

+ Thông tin định danh khách hàng.

+ Thông tin sau đây: tên loại tài sản, giá trị tài sản, chứng từ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hoặc lợi ích hợp pháp đối với tài sản của khách hàng và các thông tin có liên quan khác.

- Thông tin về giao dịch. Thông tin về giao dịch của khách hàng là thông tin phát sinh từ các giao dịch của khách hàng với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, bao gồm:

+ Thông tin định danh khách hàng.

+ Thông tin sau đây: chứng từ giao dịch, thời điểm giao dịch, số lượng giao dịch, giá trị giao dịch, số dư giao dịch và các thông tin có liên quan khác.

- Thông tin về tổ chức, cá nhân là bên bảo đảm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Các thông tin có liên quan khác.

(Điều 3 Nghị định 117/2018/NĐ-CP)

3. Nhân viên ngân hàng làm lộ thông tin khách hàng: Có thể đi tù đến 7 năm

Nhân viên ngân hàng làm lộ thông tin khách hàng tùy theo tính chất, mức độ có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:

- Về xử phạt vi phạm hành chính:

Nhân viên ngân hàng làm lộ thông tin khách hàng sẽ bị xử phạt từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

- Truy cứu trách nhiệm hình sự:

Nếu đủ yếu tố cấu thành tội phạm thì nhân viên ngân hàng làm lộ thông tin khách hàng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội thu thập, tàng trữ, trao đổi, mua bán, công khai hóa trái phép thông tin về tài khoản ngân hàng với mức hình phạt cao nhất lên đến 7 năm tù.

Căn cứ pháp lý: Điểm d, khoản 4 Điều 47 Nghị định 88/2019/NĐ-CP; Điều 291 Bộ luật Hình sự 2015

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 2,130

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079