Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công 2024 (Hình ảnh từ Internet)
Tại Điều 20 Nghị định 44/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công như sau:
- Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án:
+ Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi đã được hoàn thiện theo ý kiến thẩm định;
+ Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;
+ Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi;
+ Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 44/2020/NĐ-CP là 05 bộ tài liệu.
- Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng được tách thành dự án độc lập theo quy định của Luật Đầu tư công 2019:
+ Đối với dự án có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng;
+ Đối với dự án không có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định tại Nghị định 44/2020/NĐ-CP và pháp luật khác có liên quan;
+ Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng và dự án còn lại được tách riêng từ dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Đầu tư công 2019 công được phân loại phù hợp với phân loại của dự án theo quyết định chủ trương đầu tư.
Tại Điều 21 Nghị định 44/2020/NĐ-CP quy định nội dung, thời gian quyết định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C như sau:
- Quyết định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C:
+ Quyết định chương trình đầu tư công bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, phạm vi và quy mô; tổng mức vốn và cơ cấu nguồn lực thực hiện chương trình bao gồm danh mục dự án, mức cân đối nguồn vốn đầu tư công, huy động các nguồn vốn và nguồn lực khác; kế hoạch bố trí vốn và tiến độ thực hiện chương trình; chi phí liên quan trong quá trình thực hiện và chi phí vận hành sau khi chương trình kết thúc; các dự án thành phần của chương trình; giải pháp tổ chức thực hiện;…
+ Quyết định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng bao gồm các nội dung chủ yếu: Tên dự án; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầu tư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;...
+ Quyết định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Thời gian quyết định đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
+ Chương trình đầu tư công: Không quá 20 ngày;
+ Dự án nhóm A: Không quá 15 ngày;
+ Dự án nhóm B, C: Không quá 10 ngày.
- Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án:
+ Bộ, cơ quan trung ương và địa phương quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quyết định đầu tư chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Cơ quan quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước các cấp địa phương gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cùng cấp quyết định đầu tư chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chủ chương trình, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm:
+ Tổ chức đánh giá toàn bộ quá trình thực hiện chương trình, dự án đầu tư công đến thời điểm đề xuất điều chỉnh; báo cáo kết quả đánh giá chương trình, dự án đầu tư công đến cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;
+ Giao cơ quan chuyên môn chuẩn bị báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công. Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công phải nêu rõ những lý do điều chỉnh đảm bảo phù hợp với quy định tại Điều 43 Luật Đầu tư công 2019.
+ Tổ chức thẩm định nội bộ việc điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công;
+ Hoàn chỉnh báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh.
Trường hợp điều chỉnh làm tăng tổng mức đầu tư dự án lớn hơn tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, phải thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 34 Luật Đầu tư công 2019 và Điều 11 Nghị định 44/2020/NĐ-CP trước khi cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh dự án.
- Trình tự, thủ tục thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình:
+ Trình tự thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 37 Luật Đầu tư công 2019;
+ Trình tự thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình đầu tư công do Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 38 Luật Đầu tư công 2019;
+ Trình tự thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 39 Luật Đầu tư công 2019.
- Trình tự, thủ tục thẩm định, quyết định điều chỉnh dự án:
+ Trình tự, thủ tục thẩm định, quyết định điều chỉnh dự án không có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Đầu tư công 2019;
+ Trình tự, thủ tục thẩm định, quyết định điều chỉnh dự án có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
(Tại Điều 22 Nghị định 44/2020/NĐ-CP)